Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Nhật - ĐHQGHN (VNU - VJU) năm 2025
Năm 2025, trường Đại học Việt Nhật - ĐHQGHN tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên
2.1 Theo quy định của Điều 8, Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT
2.2 Theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
3.1 Không sử dụng kết quả thi THPT
3.1.1 Xét kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức
3.1.2 Xét kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức
3.1.3 Xét kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assess ment Test, Hoa Kỳ)
3.1.4 Xét chứng chỉ ACT (American College Testing)
3.1.5 Xét chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)
3.2 Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 4: Xét hồ sơ năng lực (đánh giá kết quả học tập và phỏng vấn)
Đề án chi tiết năm 2025 của trường Đại học Việt Nhật - ĐHQGHN sẽ được công bố sau. Các em tham khảo chi tiết thông tin tuyển sinh các phương thức của trường năm trước phía dưới.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
Thí sinh đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường/khoa có quy định sơ tuyển
Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội quy định tại Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023 của Giám đốc ĐHQGHN
Điều kiện xét tuyển
Quy chế
Tổng điểm thi 03 môn trong tổ hợp từng chương trình theo ngưỡng của ĐHQGHN quy định
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi thay cho điểm môn Ngoại ngữ thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện đủ (đạt 1 trong các điều kiện sau);
- Ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10)
- Học bạ từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310613 | Nhật Bản học | A01;D28;D01;D06;D14;D63;D78;D81 |
2 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | A00;A01;D28;D07;D23;D08;D33 |
3 | 7520114 | Kỳ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phuơng thức Nhật Bản) | A00;A01;D28;D07;D23;D01;D06 |
4 | 7540118QTD | Công nghệ thực phẩm và sức khỏe | A00;B00;A01;D28;D01;D06 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;D28;D07;D23;D01;D06 |
6 | 7620122 | Nông nghiệp thông minh và bền vững | A00;B00;A01;D28;D01;D06 |
Quy chế
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Tổng 03 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trong tổ hợp theo ngành hoặc 03 môn Toán-Ngữ văn-Ngoại ngữ theo ngưỡng của ĐHQGHN quy định
Hoặc điểm trung bình chung bậc THPT của 02 môn theo tổ hợp ngành đạt từ 7.0.
Đạt phỏng vấn của hội đồng tuyển sinh
Điều kiện đủ (đạt 1 trong các điều kiện sau):
- Ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10)
- Học bạ từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành
- (Hoặc Thí sinh đạt điểm thi về năng lực ngoại ngữ trong phỏng vấn từ: 21/30 (Khoa học xã hội liên ngành), 14/20 (Khoa kỹ thuật tiên tiến)
Quy chế
Điểm đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức từ 80/150
(HSA năm 2025 nội dung mới phần tự chọn: Thí sinh có thể lựa chọn thi Khoa học hoặc tiếng Anh.
Điều kiện đủ (đạt 1 trong các điều kiện sau)*
- Ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10)
- Học bạ từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (Hoặc Thí sinh đạt điểm thi phần tiếng Anh từ 25/50)
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310613 | Nhật Bản học | |
2 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | |
3 | 7520114 | Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản | |
4 | 7540118QTD | Công nghệ thực phẩm & sức khỏe | |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
6 | 7620122 | Nông nghiệp thông minh và bền vững |
Quy chế
Điểm đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức từ 750/1200
Đạt 1 trong 3 yêu cầu sau:
- Ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10)
- Học bạ từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm
- Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310613 | Nhật Bản học | |
2 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | |
3 | 7520114 | Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản | |
4 | 7540118QTD | Công nghệ thực phẩm & sức khỏe | |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
6 | 7620122 | Nông nghiệp thông minh và bền vững |
Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN
Quy chế
1. Kết quả thi SAT từ 1100/1600 trở lên (thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi)
Khai báo mã 7853: Vietnam National University-Hanoi khi đăng ký thi SAT
2. Kết quả thi ACT từ 22/36 trở lên
3. Chứng chỉ A-Level (thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi)
Tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học đảm bảo mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên
4. Có chứng chỉ Ngoại ngữ (thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi)
JLPT từ N3 trở lên;
IELTS từ 5.5 trở lên
TOEFL iBT 45 điểm
B2 (VSTEP 3-5)
JLPT cấp độ N3
Tổng điểm 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển theo ngành trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 14 điểm trở lên
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310613 | Nhật Bản học | |
2 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | |
3 | 7520114 | Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản | |
4 | 7540118QTD | Công nghệ thực phẩm & sức khỏe | |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
6 | 7620122 | Nông nghiệp thông minh và bền vững |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310613 | Nhật Bản học | |
2 | 7480204 | Khoa học và Kỹ thuật máy tính | |
3 | 7520114 | Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản | |
4 | 7540118QTD | Công nghệ thực phẩm & sức khỏe | |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
6 | 7620122 | Nông nghiệp thông minh và bền vững |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội các năm Tại đây.
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên viết tắt: VNU - VJU
- Tên tiếng Anh: Vietnam Japan university, Vietnam National University, Hanoi
- Địa chỉ:
+ Cơ sở Mỹ Đình: Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
+Cơ sở Hòa Lạc: Trường Đại học Việt Nhật, Khu đô thị Đại học Quốc gia, Hoà Lạc, Thạch Thất, Hà Nội
- Website: https://vju.ac.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/vnu.vju
Sau hơn 40 năm thiết lập quan hệ ngoại giao (1973-2015), mối quan hệ Việt Nam và Nhật Bản đã phát triển toàn diện trên tất cả các mặt. Năm 2009, hai nước đã gia tăng quan hệ tới cấp độ "đối tác chiến lược”, thể hiện sự tin cậy về chính trị và phản ánh sự phát triển toàn diện ở các lĩnh vực.
Nhật Bản là quốc gia phát triển, có thế mạnh nổi trội về khoa học công nghệ. Nhật Bản có nhiều đại học uy tín hàng đầu thế giới. Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, Nhật Bản luôn giữ một vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng. Năm 2015, Nhật Bản là nhà tài trợ ODA lớn nhất của Việt Nam và là nhà đầu tư FDI lớn thứ hai vào Việt Nam.
Gần 30 năm sau Đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây đang chậm lại, Việt Nam đứng trước nguy cơ bẫy thu nhập trung bình. Để đạt tốc độ tăng trưởng cao và liên tục trong thập kỷ tới, Việt Nam cần có động lực phát triển mới là nền tảng khoa học công nghệ và nhân lực chất lượng cao.
Trong bối cảnh đó, việc thành lập Trường Đại học Việt Nhật có nhiều ý nghĩa. Trường được kỳ vọng sẽ tạo động lực mới trong phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam cùng với góp phần gia tăng giá trị đầu tư của doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam. Trường cũng được kỳ vọng trở thành trung tâm giao lưu văn hóa và học thuật giữa Việt Nam và Nhật Bản.