Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF) năm 2025
Trường Đại học Kinh tế tài chính TPHCM tuyển 5.360 chỉ tiêu và xét tuyển 4 phương thức tuyển sinh gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025
Phương thức 2: Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổng điểm TB tổ hợp 3 môn
Phương thức 3: Xét tuyển học bạ theo điểm trung bình cả năm lớp 12
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM hoặc kết quả kỳ thi V-SAT
Ngoài ra, năm nay trường mở thêm ngành học mới là Luật thương mại quốc tế, nâng tổng số ngành đào tạo lên 37 ngành đào tạo
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điều kiện xét tuyển
- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và đạt mức điểm theo quy định.
- Điều kiện đăng ký xét học bổng:
Học bổng | Điểm thi tốt nghiệp THPT |
25% | 21 đến dưới 24 |
Hoặc thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS từ 5.5 đến 6.0 | |
50% | 24 đến dưới 27 |
Hoặc thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS từ 6.5 đến 7.5 | |
100% | 27 đến 30 |
Hoặc thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ: IELTS từ 8.0 trở lên |
Quy chế
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (theo lịch của Bộ GD&ĐT).
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí dự tuyển theo quy định.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
2 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
3 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật (*) | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
4 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
6 | 7310401 | Tâm lý học | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
7 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
8 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
10 | 7340301 | Kế toán | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
11 | 7340302 | Kiểm toán | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
13 | 7310109 | Kinh tế số | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
14 | 7340206 | Tài chính quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
15 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tử | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
17 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
18 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
19 | 7320106 | Công nghệ truyền thông (Truyền thông số) | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
20 | 7340412 | Quản trị sự kiện | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
21 | 7320108 | Quan hệ công chúng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
22 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
23 | 7340116 | Bất động sản | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
24 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
25 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
26 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
27 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
28 | 7340404 | Quản trị nhân lực | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
29 | 7380101 | Luật | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
30 | 7380108 | Luật quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
31 | 7380107 | Luật kinh tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
32 | 7340114 | Digital Marketing | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
33 | 7340115 | Marketing | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
34 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
35 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
36 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
Đối tượng
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Quy chế
1. Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổng điểm tổ hợp 3 môn:
Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn Toán, Văn, Anh, cách tính điểm như sau:
(Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Văn lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.
2. Phương thức xét tuyển học bạ theo điểm trung bình cả năm lớp 12
+ Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310401 | Tâm lý học | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
2 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
3 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
5 | 7340301 | Kế toán | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
6 | 7340302 | Kiểm toán | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
7 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
8 | 7310109 | Kinh tế số | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
9 | 7340206 | Tài chính quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
10 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
11 | 7340122 | Thương mại điện tử | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
12 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
13 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
14 | 7320106 | Công nghệ truyền thông (Truyền thông số) | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
15 | 7340412 | Quản trị sự kiện | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
16 | 7320108 | Quan hệ công chúng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
17 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
18 | 7340116 | Bất động sản | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
19 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
20 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
21 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
22 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
23 | 7340404 | Quản trị nhân lực | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
24 | 7380101 | Luật | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
25 | 7380108 | Luật quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
26 | 7380107 | Luật kinh tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
27 | 7340114 | Digital Marketing | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
28 | 7340115 | Marketing | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
29 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
30 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
31 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; C01; (Toán, Văn, Tin); C14; C03; C04 |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
33 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
34 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật (*) | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
35 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
36 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D14; D15; D01; (Văn, Anh, Tin); D11; D66 |
Đối tượng
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Điều kiện xét tuyển
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2025
Điều kiện đăng ký xét học bổng:
Học bổng | Điểm thi đánh giá năng lực |
25% | 840 đến dưới 960 |
50% | 960 đến dưới 1,080 |
100% | 1,080 đến 1,200 |
Quy chế
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
3 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | |
4 | 7340115 | Marketing | |
5 | 7340114 | Digital Marketing | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | |
7 | 7380108 | Luật quốc tế | |
8 | 7380101 | Luật | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | |
11 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | |
12 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
13 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
14 | 7340116 | Bất động sản | |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
16 | 7320108 | Quan hệ công chúng | |
17 | 7340412 | Quản trị sự kiện | |
18 | 7320106 | Công nghệ truyền thông (Truyền thông số) | |
19 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | |
20 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
21 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
22 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | |
23 | 7340206 | Tài chính quốc tế | |
24 | 7310109 | Kinh tế số | |
25 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | |
26 | 7340302 | Kiểm toán | |
27 | 7340301 | Kế toán | |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
29 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | |
30 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | |
31 | 7310401 | Tâm lý học | |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
33 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | |
34 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật (*) | |
35 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
36 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Điều kiện xét tuyển
Tham dự kỳ thi V-SAT, đạt mức điểm UEF quy định.
Quy chế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả kỳ thi V-SAT.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
3 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | |
4 | 7340115 | Marketing | |
5 | 7340114 | Digital Marketing | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | |
7 | 7380108 | Luật quốc tế | |
8 | 7380101 | Luật | |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | |
11 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | |
12 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
13 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
14 | 7340116 | Bất động sản | |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
16 | 7320108 | Quan hệ công chúng | |
17 | 7340412 | Quản trị sự kiện | |
18 | 7320106 | Công nghệ truyền thông (Truyền thông số) | |
19 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | |
20 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
21 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
22 | 7340201 | Tài chính - ngân hàng | |
23 | 7340206 | Tài chính quốc tế | |
24 | 7310109 | Kinh tế số | |
25 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | |
26 | 7340302 | Kiểm toán | |
27 | 7340301 | Kế toán | |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
29 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | |
30 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | |
31 | 7310401 | Tâm lý học | |
32 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
33 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | |
34 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật (*) | |
35 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
36 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh
- Mã trường: UEF
- Tên tiếng Anh: University of Economics & Finance
- Tên viết tắt: UEF
- Địa chỉ: 141 - 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
- Website: www.uef.edu.vn
- Facebook: http://www.facebook.com/uef.edu.vn
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Economics and Finance - UEF) thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2007 theo quyết định số 1272/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. UEF theo đuổi mục tiêu là đại học hàng đầu Việt Nam và hướng tới chuẩn mực đào tạo quốc tế gắn liền triết lý Giáo dục toàn diện - Học tập suốt đời.
Với mục tiêu nhất quán, UEF hướng tới tiêu chuẩn giáo dục đại học kết hợp tinh hoa giáo dục đại học quốc tế cùng chuyển biến kinh tế trong bối cảnh hội nhập, đào tạo chuyên sâu về Kinh tế Tài chính đáp ứng nhu cầu chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao của xã hội.
Đảm bảo yếu tố đầu ra chất lượng đòi hỏi đội ngũ giảng viên của UEF phải được chọn lọc theo các chuẩn mực: tâm huyết, giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế, nhuần nhuyễn trong phương pháp, thân thiện và gần gũi với sinh viên. Môi trường làm việc năng động và mang đậm tính nhân văn tại UEF là động lực quan trọng để các thầy cô tận tâm dìu dắt sinh viên trưởng thành và phát triển.