Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (HUB) năm 2025
Năm 2025, Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM dự kiến có 4 phương thức tuyển sinh chủ đạo. Cụ thể gồm:
1) Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2) Tổng hợp kết quả, thành tích bậc THPT
3) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
4) Xét kết quả kỳ thi V-SAT.
Riêng chương trình do đối tác quốc tế cấp bằng, trường xét tuyển bằng học bạ kết hợp phỏng vấn.
Trong đó, trường xét tuyển tổng hợp và điểm kỳ thi V-SAT trước khi có điểm thi tốt nghiệp THPT (xét tuyển sớm).
Trường Đại học Ngân hàng TP HCM dự kiến mở 4 ngành mới, gồm Kiểm toán, Luật, Thương mại điện tử và Trí tuệ nhân tạo trong năm 2025.
Trên đây là thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, đề án tuyển sinh năm 2025 vẫn chưa được nhà trường công bố.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Quy chế
Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; D01; D07 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 |
3 | 7310106_TABP | Kinh tế quốc tế - Chương trình Kinh tế quốc tế - Chương trình kinh tế và kinh doanh số | A00; A01; D01; D07 |
4 | 7220201_DB | Ngôn ngữ Anh - Chương trình Tiếng Anh thương mại - Chương trình Song ngữ Anh - Trung | A01; D01; D14; D15 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*) |
5 | 7380107_TABP | Luật kinh tế | A00; A01; D14; D01 |
6 | 7340101_QTSB | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Marketing, Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính).(do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | A00; A01; D01; D07 |
7 | 7340201_QTSB | Tài chính – Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Chương trình Ngân hàng - Chương trình Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro - Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 |
8 | 7340302 | Kiểm toán (mới) | A00; A01; D01; D07 |
9 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 |
10 | 7340201_TABP | Tài chính-Ngân hàng (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) | A00; A01; D01; D07 |
11 | 7340301_TABP | Kế toán (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng Digital Accounting) | A00; A01; D01; D07 |
12 | 7340101_TABP | Quản trị kinh doanh (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng E. Business) | A00; A01; D01; D07 |
13 | 7340405_TABP | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số | A00; A01; D01; D07 |
14 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 |
15 | 7340122 | Thương mại điện tử (mới) | A00; A01; D01; D07 |
Quy chế
Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy chế
Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT
Riêng chương trình do đối tác quốc tế cấp bằng, trường xét tuyển bằng học bạ kết hợp phỏng vấn.
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Điểm quy đổi theo tổ hợp môn = Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12) + Điểm quy đổi (Điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 12.
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu + Điểm quy đổi xếp loại HSG.Thí sinh có các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được chấp nhận ở Bảng 2 được quy đổi sang điểm ở Bảng 1 để cộng vào điểm xét tuyển.
Bảng 1. Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Bảng 2. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo IELTS được chấp nhận. Trường chỉ nhận các loại chứng chỉ được liệt kê trong Bảng sau:
Ghi chú: Chứng chỉ VSTEP do Trung tâm Đào tạo và đánh giá năng lực Ngoại ngữ - Công nghệ thông tin của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM cấp.
Quy chế
Xét kết quả kỳ thi V-SAT.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D07; D09; D10 |
2 | 7310106_TABP | Kinh tế quốc tế - Chương trình Kinh tế quốc tế - Chương trình kinh tế và kinh doanh số | A01; D07; D09; D10 |
3 | 7340115 | Marketing | A01; D07; D09; D10 |
4 | 7220201_DB | Ngôn ngữ Anh - Chương trình Tiếng Anh thương mại - Chương trình Song ngữ Anh - Trung | A01; D07; D09; D10 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*) |
5 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; A04; A05 |
6 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; A04; A05 |
7 | 7380107_TABP | Luật kinh tế | A01; A03; A07; D09 |
8 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; A04; A05 |
9 | 7340201_TABP | Tài chính – Ngân hàng - Chương trình Tài chính - Chương trình Ngân hàng - Chương trình Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro - Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | A00; A01; A04; A05 |
10 | 7340301_TABP | Kế toán Chương trình Kế toán Kiểm toán | A00; A01; A04; A05 |
11 | 7340302 | Kiểm toán (mới) | A00; A01; A04; A05 |
12 | 7340101_TABP | Quản trị kinh doanh (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng E. Business) | A00; A01; A04; A05 |
13 | 7340405_TABP | Hệ thống thông tin quản lý - Chương trình Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số | A00; A01; A04; A05 |
14 | 7340122 | Thương mại điện tử (mới) | A00; A01; D09; D10 |
15 | 7380101 | Luật (mới) | A01; A03; A07; A09 |
16 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo (mới) | A00; A01; A04; A05 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201_DB | Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo đặc biệt (theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế) | A01; D01; D14; D15 |
2 | 7380107_TABP | Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 |
3 | 7340101_QTSB | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Marketing, Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính).(do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | A00; A01; D01; D07 |
4 | 7340201_QTSB | Tài chính-Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng-Bảo hiểm do ĐH Toulon Pháp và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | A00; A01; D01; D07 |
5 | 7310106_TABP | Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 |
6 | 7340201_TABP | Tài chính-Ngân hàng (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) | A00; A01; D01; D07 |
7 | 7340301_TABP | Kế toán (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng Digital Accounting) | A00; A01; D01; D07 |
8 | 7340101_TABP | Quản trị kinh doanh (tiếng Anh bán phần) (Chương trình định hướng E. Business) | A00; A01; D01; D07 |
9 | 7340405_TABP | Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 |
10 | 7340101_CNQT | ĐHCQ quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình Quản trị kinh doanh; Chương trình Quản trị Chuỗi cung ứng; Chương trình Marketing; Chương trình Tài chính do ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng) | |
11 | 7340201_CNQT | ĐHCQ quốc tế Ngành Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Do ĐH Toulon- Pháp cấp bằng) |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh các năm Tại đây.
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
- Tên viết tắt: HUB
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Banking
- Mã trường: NHS
- Địa chỉ: 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
- Website: https://hub.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocnganhang
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh University of Banking - HUB) là trường đại học công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập từ ngày 16/12/1976. HUB có hơn 13.000 sinh viên đang theo học ở các bậc đào tạo từ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ với 7 ngành, hơn 40 chương trình đào tạo. Đội ngũ nhân sự của HUB với gần 500 cán bộ, giảng viên, nhân viên, trong đó có 18 Phó Giáo sư, 142 Tiến sĩ và 239 Thạc sĩ, vừa là các chuyên gia, nhà nghiên cứu, nhà quản lý giàu kinh nghiệm, vừa là những thầy cô tận tâm với sinh viên.
HUB có 03 cơ sở đào tạo với 02 cơ sở tại trung tâm Q1 TP. HCM và 01 cơ sở tại Thủ Đức có tổng diện tích lên đến hơn 11 hecta được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại. HUB thuộc nhóm 50 trường đại học và là 1 trong 2 trường thuộc khối kinh tế có công bố quốc tế tốt nhất Việt Nam (Dữ liệu Scopus, DTU Rerearch, 2019).
Trường đã được cấp các chứng nhận kiểm định trong và ngoài nước như: Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục đại học theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT Việt Nam (MOET); 06 Chương trình đào tạo được cấp Chứng nhận kiểm định quốc tế theo bộ tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á (Asean University Network – Quality Assurance - AUN-QA); Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của Tổ chức Afnor Cộng hòa Pháp.