Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025
Năm 2025, Học viện Ngân hàng - BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kì thi đánh giá năng lực
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025). Năm 2024, ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT là 21 điểm.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 |
2 | ECON01 | Kinh tế | A01; D01; D07; D09 |
3 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
4 | BUS07 | Marketing | A00; A01; D01; D07 |
5 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 |
6 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
7 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 |
8 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 |
9 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 |
10 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 |
11 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
12 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
13 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
14 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
15 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
16 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
17 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
18 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
19 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
20 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
21 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
22 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 |
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 |
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 |
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 |
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 |
28 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 |
29 | LAW02 | Luật kinh tế | C00; C03; D14; D15 |
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 |
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | A00; A01; D01; D07 |
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển' đạt từ 8,0 trở lên.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung
4) Lệ phí
- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | ECON01 | Kinh tế | A01; D01; D07; D09 |
2 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
3 | BUS07 | Marketing | A00; A01; D01; D07 |
4 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 |
5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
6 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 |
7 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 |
8 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 |
9 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 |
10 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
11 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
12 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
13 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
14 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
15 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
17 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
18 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
19 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
20 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
21 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
22 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 |
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 |
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 |
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 |
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 |
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 |
28 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 |
29 | LAW02 | Luật kinh tế | C00; C03; D14; D15 |
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 |
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | A00; A01; D01; D07 |
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi × 3 + Điểm ưu tiên.
- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này. Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung
4) Lệ phí
- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | |
2 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | |
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | |
6 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | |
7 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
8 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | |
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | |
10 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
11 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | |
12 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | |
13 | ACT02 | Kế toán | |
14 | ACT04 | Kiểm toán | |
15 | BANK02 | Ngân hàng | |
16 | BANK03 | Ngân hàng số | |
17 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | |
18 | BUS03 | Quản trị du lịch | |
19 | BUS07 | Marketing | |
20 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | |
21 | ECON01 | Kinh tế | |
22 | FIN02 | Tài chính | |
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | |
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | |
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | |
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | |
28 | LAW01 | Luật kinh tế | |
29 | LAW02 | Luật kinh tế | |
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | |
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | |
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | |
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.
Quy chế
Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | ECON01 | Kinh tế | A01; D01; D07; D09 |
2 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
3 | BUS07 | Marketing | A00; A01; D01; D07 |
4 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 |
5 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 |
6 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 |
7 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 |
8 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 |
9 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 |
10 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
11 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
12 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
13 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
14 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
15 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
17 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
18 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
19 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
20 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
21 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 |
22 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 |
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 |
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 |
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 |
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 |
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 |
28 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 |
29 | LAW02 | Luật kinh tế | C00; C03; D14; D15 |
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 |
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | A00; A01; D01; D07 |
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
Quy chế
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên
Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | |
2 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | |
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | |
6 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | |
7 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
8 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | |
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | |
10 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | |
11 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | |
12 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | |
13 | ACT02 | Kế toán | |
14 | ACT04 | Kiểm toán | |
15 | BANK02 | Ngân hàng | |
16 | BANK03 | Ngân hàng số | |
17 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | |
18 | BUS03 | Quản trị du lịch | |
19 | BUS07 | Marketing | |
20 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | |
21 | ECON01 | Kinh tế | |
22 | FIN02 | Tài chính | |
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | |
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | |
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | |
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | |
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | |
28 | LAW01 | Luật kinh tế | |
29 | LAW02 | Luật kinh tế | |
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | |
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | |
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | |
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | |
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) |
Đối tượng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm Tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Học viện Ngân hàng
- Tên viết tắt: BAV
- Mã trường: NHH
- Tên tiếng Anh: Banking Academy
- Địa chỉ: Số 12 - Chùa Bộc, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Website: https://www.hvnh.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/hocviennganhang1961
Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập theo Quyết định số 30/1998/QĐ-TTg ngày 09/02/1998 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng. Theo đó, HVNH là tổ chức đào tạo và Nghiên cứu khoa học của Nhà nước về lĩnh vực ngân hàng. HVNH có nhiệm vụ: i) Đào tạo cán bộ ở bậc giáo dục chuyên nghiệp, bậc đại học và trên đại học về lĩnh vực tiền tệ - tín dụng và ngân hàng; ii) Bồi dưỡng nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng; iii) Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ ngân hàng; iv) Thực hiện hợp tác về đào tạo và nghiên cứu khoa học ngân hàng với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định chung của Nhà nước (Phân viện thành phố Hồ Chí Minh thuộc Học viện Ngân hàng được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 174/2003/QĐ-TTg ngày 20/8/2003).
Ngày 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ký ban hành Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9 quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội và các cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Phú yên, Bắc Ninh, Hà Tây. Học viện chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN theo chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa - Công nghệ và môi trường, các bộ, ngành khác có liên quan; đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện.
Ngày 12 /01/2004 Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN thay thế Quyết định số 107/1998/QĐ-NHNN9, HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và các Phân viện Bắc Ninh, Phú Yên; HVNH chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của NHNN; chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu sự quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ, Ngành khác có liên quan; chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của chính quyền địa phương nơi có cơ sở của Học viện theo các quy định của pháp luật.
Ngày 29/4/2009, Thống đốc NHNH đã ký ban hành Quyết định số 1009/QĐ-NHNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 48/2004/QĐ-NHNN.
Ngày 16/3/2012, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 433/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 1009/QĐ-NHNN ngày 29/4/2009.
Ngày 26/02/2014, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 327/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức, cơ cấu của HVNH thay thế Quyết định số 433/QĐ-NHNN nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong tình hình mới.
Ngày 20/7/2017, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 1518/QĐ-NHNN về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của HVNH thay thế Quyết định số 327/QĐ-NHNN ngày 26/02/2014 nhằm kiện toàn bộ máy tổ chức và hoạt động của HVNH cho phù hợp điều kiện phát triển kinh tế trong điều kiện hội nhập.
Ngày 27/05/2020, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 997/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận Hội đồng trường Học viện Ngân hàng nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 17 thành viên và quyết định bổ nhiệm PGS.TS. Đào Minh Phúc giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Học viện nhiệm kỳ 2020-2025.
Ngày 30/12/2021, Thống đốc NHNN đã ký ban hành Quyết định số 2090/QĐ-NHNN về việc quyết định công nhận TS. Bùi Hữu Toàn giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng HVNH nhiệm kỳ 2020-2025.
Trong suốt quá trình xây dựng và trưởng thành, HVNH đã phát triển không ngừng. Từ một cơ sở đào tạo chuyên về lĩnh vực tài chính ngân hàng đến nay HVNH đã mở rộng đào tạo theo hướng đa ngành. Trình độ và tính chuyên nghiệp của đội ngũ giảng viên ngày càng được nâng cao. Sinh viên tốt nghiệp đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà tuyển dụng và xã hội, góp phần khẳng định vị thế của HVNH là một trong những cơ sở đào tạo về kinh tế hàng đầu của Việt Nam. Những năm gần đây HVNH phát triển mạnh các hoạt động hợp tác đào tạo hợp tác quốc tế thông qua các chương trình trao đổi giảng viên, sinh viên, liên kết đào tạo với nhiều trường đại học có uy tín trên thế giới. Các hoạt động nghiên cứu khoa học, tư vấn chính sách và chuyển giao công nghệ của HVNH đã tạo động lực thúc đầy nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp có hiệu quả cho nền kinh tế.