Phương thức xét tuyển năm 2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D14;D15 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01;C00;D01;D15 |
3 | 7310608 | Đông phương học (chuyên ngành Hàn Quốc học) | A01;C00;D01;D15 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;C00;D01 |
5 | 7340114 | Digital marketing | A00;A01;C00;D01 |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A01;C00;D01 |
7 | 7340205 | Công nghệ tài chính | A00;A01;C01;D01 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C01;D01 |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;A01;C00;D01 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;C01;D01 |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00;A01;C01;D01 |
12 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00;A01;C00;D01 |
13 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00;A01;C00;D01 |
14 | 7640101 | Thú y | A00;B00;C08;D07 |
15 | 7720201 | Dược học | A00;B00;C08;D07 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
3 | 7310608 | Đông phương học | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
5 | 7340114 | Digital marketing | |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
7 | 7340205 | Công nghệ tài chính | |
8 | 7340301 | Kế toán | |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
12 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | |
13 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | |
14 | 7640101 | Thú y | |
15 | 7720201 | Dược học |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A00;A01;C01;D01,, |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A00;A01;C00;D01,, |
3 | 7310608 | Đông phương học (chuyên ngành Hàn Quốc học) | A00;A01;C00;D01,, |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị kinh doanh; Quản trị hàng không; Quản trị truyền thông) | A00;A01;C00;D01,, |
5 | 7340114 | Digital marketing | A00;A01;C00;D01,, |
6 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A01;C00;D01,, |
7 | 7340205 | Fintech (Công nghệ tài chính) | A00;A01;C01;D01,, |
8 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C01;D01,, |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;A01;C01;D01,, |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ phần mềm; An toàn thông tin; Trí tuệ nhân tạo) | A00;A01;C01;D01,, |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00;A01;C01;D01,, |
12 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00;A01;C01;D01,, |
13 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00;A01;C00;D01,, |
14 | 7640101 | Thú y | A00;A01;C00;D01,, |
15 | 7720201 | Dược học | A00;A01;C00;D01,, |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Miền Đông các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Công nghệ Miền Đông
- Tên viết tắt: MITUni
- Tên tiếng Anh: MIT University Vietnam
- Mã trường: MIT
- Địa chỉ: Khu phố Trần Hưng Đạo, thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
- Website: www.mit.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/mituniversity
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông được thành lập ngày 11/11/2013 theo quyết định số 2168/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đi vào hoạt động theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo số 727/QĐ-BGDĐT ngày 04/03/2014.
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực luôn lấy người học làm trọng tâm, định hướng phát triển thành một đại học thông minh với cơ sở vật chất trang thiết bị hàng đầu khu vực. Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, MIT đã thực sự khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao phục vụ phát triển đất nước.
Trong những năm học tới, ngoài những ngành đã có, trường sẽ mở thêm các ngành đào tạo mới có tính tiên phong nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Trường có 6 khoa, 2 Viện, 8 phòng và 2 trung tâm, đào tạo tổng cộng 24 ngành và tập trung nhiều vào lĩnh vực công nghệ cao và đổi mới sáng tạo. Một số ngành sẽ được đầu tư trọng điểm như Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Hàng không, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Dược học,…
Trường đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất cùng thiết bị giảng dạy theo tiêu chuẩn quốc tế. MIT sẽ mở rộng diện tích 24 hecta với đầy đủ tiện nghi: Thư viện, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, ký túc xá, nhà thi đấu thể thao, sân bóng đá, hồ bơi… cùng hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên đẹp, trong lành, môi trường thân thiện, MIT chắn chắn sẽ là nơi học tập và trải nghiệm tuyệt vời dành cho tất cả các bạn sinh viên.