Thông tin tuyển sinh 2025 Đại Học Mở Hà Nội (HOU) năm 2025
Năm 2025, Đại Học Mở Hà Nội (HOU) dự kiến tuyển sinh 4.140 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển khi có tổng điểm 3 môn thi (tính hệ số 1) trong tổ hợp xét tuyển THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Quy chế
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT - Mã 100
1) Nguyên tắc xét tuyển
+ Xét tuyển tổng điểm các môn làm tròn đến hai chữ số thập phân trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên) theo từng ngành/chuyên ngành, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu;
Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 30) = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]
Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) = (Môn 1x2) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) X 3/4
Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1x2) + (Môn 2x2)+ (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có) X 5/3]
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 50) X 3/5
-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh | Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 | ||
9,0 | 9,5 | 10,0 | |
IELTS | 5.5 | 6 | Từ 6.5 |
TOEFL iBT | 65-70 | 71-78 | Từ 79 |
TOEFL ITP | 500-549 | 550-599 | Từ 600 |
Tiếng Trung Quốc | HSK3 | HSK4 | Từ HSK5 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; K01 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01;D01;K01 |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00;A00;A01;D07 |
4 | 7380108 | Luật quốc tế | D01;C01;C03;C14 |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | D01;C01;C03;C14 |
6 | 7380101 | Luật | D01;C01;C03;C14 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01;D01;K01 |
8 | 7340204 | Bảo hiểm | A00; A01;D01 |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01 |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01;D01;K01 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01;D01;K01 |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D09; D10 |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | Q |
16 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; A01;D07 |
17 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; K01 |
Đối tượng
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm các môn trong THXT và điểm ưu tiên đạt từ 17,0 điểm trở lên, đồng thời không có môn văn hóa nào điểm tổng kết dưới 5; đối với điểm môn năng khiếu không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống đủ điều kiện xét tuyển. Điểm môn văn hóa là điểm cả năm lớp 12
Quy chế
Xét kết quà học tập cấp THPT (học bạ) - Mã 200
1) Nguyên tắc xét tuyển
+ Xét tuyển tổng điểm các môn làm tròn đến hai chữ số thập phân trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên) theo từng ngành/chuyên ngành, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu;
Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 30) = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]
Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) = (Môn 1x2) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) X 3/4
Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1x2) + (Môn 2x2)+ (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có) X 5/3]
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 50) X 3/5
-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh | Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 | ||
9,0 | 9,5 | 10,0 | |
IELTS | 5.5 | 6 | Từ 6.5 |
TOEFL iBT | 65-70 | 71-78 | Từ 79 |
TOEFL ITP | 500-549 | 550-599 | Từ 600 |
Tiếng Trung Quốc | HSK3 | HSK4 | Từ HSK5 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00;A00;A01;D07 |
2 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | B00; A00; A01;D07 |
Đối tượng
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm từ 75/150 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm < 5,0 điểm
Quy chế
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển - Mã 402
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi HSA*30/150 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]
- Trường áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng chính sách. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] X Mức điểm ưu tiên. Đối với thang điểm khác thang 30, điểm ưu tiên được tính quy đổi tương đương;
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | Q00 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Q00 |
3 | 7420201 | Công nghệ sinh học | Q00 |
4 | 7380107 | Luật kinh tế | Q00 |
5 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | Q00 |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | Q00 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | Q00 |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Q00 |
9 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | Q00 |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Q00 |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm từ 50/100 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đủ điều kiện nộp hồ sơ; không có điểm tùng phần thi trong bài thi TSA dưới mức quy định (Tư duy Toán học < 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu < 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề < 4 điểm);
Quy chế
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển - Mã 402
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi TSA *30/100 + [Điểm ưu tiên (nếu có)]
- Trường áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng chính sách. Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] X Mức điểm ưu tiên. Đối với thang điểm khác thang 30, điểm ưu tiên được tính quy đổi tương đương;
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | K00 |
2 | 7420201 | Công nghệ sinh học | K00 |
3 | 7380107 | Luật kinh tế | K00 |
4 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | K00 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | K00 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | K00 |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | K00 |
8 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | K00 |
9 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | K00 |
Đối tượng
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển khi có tổng điểm 3 môn thi (tính hệ số 1) trong tổ hợp xét tuyển THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;
Quy chế
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển - Mã 405
+ Xét tuyển tổng điểm các môn làm tròn đến hai chữ số thập phân trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên) theo từng ngành/chuyên ngành, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu;
Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 30) = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]
Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) = (Môn 1x2) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) X 3/4
Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1x2) + (Môn 2x2)+ (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có) X 5/3]
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 50) X 3/5
-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh | Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 | ||
9,0 | 9,5 | 10,0 | |
IELTS | 5.5 | 6 | Từ 6.5 |
TOEFL iBT | 65-70 | 71-78 | Từ 79 |
TOEFL ITP | 500-549 | 550-599 | Từ 600 |
Tiếng Trung Quốc | HSK3 | HSK4 | Từ HSK5 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H06 |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H06 |
3 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 |
4 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00; H01; H06 |
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm các môn trong THXT và điểm ưu tiên đạt từ 17,0 điểm trở lên, đồng thời không có môn văn hóa nào điểm tổng kết dưới 5; đối với điểm môn năng khiếu không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống đủ điều kiện xét tuyển. Điểm môn văn hóa là điểm cả năm lớp 12
Quy chế
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển - Mã 406
+ Xét tuyển tổng điểm các môn làm tròn đến hai chữ số thập phân trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên) theo từng ngành/chuyên ngành, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu;
Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 30) = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có)]
Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) = (Môn 1x2) + (Môn 2) + (Môn 3) + [Điểm ƯT (nếu có) x 4/3
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 40) X 3/4
Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = (Môn 1x2) + (Môn 2x2)+ (Môn 3) + [Điểm UT (nếu có) X 5/3]
Tổng điểm xét tuyển (quy đổi về thang điểm 30) = Tổng điểm xét tuyển (thang điểm 50) X 3/5
-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh | Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 | ||
9,0 | 9,5 | 10,0 | |
IELTS | 5.5 | 6 | Từ 6.5 |
TOEFL iBT | 65-70 | 71-78 | Từ 79 |
TOEFL ITP | 500-549 | 550-599 | Từ 600 |
Tiếng Trung Quốc | HSK3 | HSK4 | Từ HSK5 |
Quy chế
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) - Mã 301
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
2 | 7420201 | Công nghệ sinh học | |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | |
6 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
7 | 7580108 | Thiết kế nội thất | |
8 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội Tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
- Tên viết tắt: HOU
- Tên tiếng Anh: Hanoi Open University
- Địa chỉ: Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- Website: https://hou.edu.vn/
Ngày 03 tháng 11 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 535/TTg thành lập Viện Đại học Mở Hà Nội trên cơ sở Viện Đào tạo Mở rộng 1 (một đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo), với chức năng và nhiệm vụ:
- Là một trường đại học công lập hoạt động trong hệ thống các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý
- Là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu các loại hình đào tạo mở, đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm lực cán bộ khoa học – kỹ thuật cho đất nước.
Năm 2018, Viện Đại học Mở Hà Nội vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ và Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học. Đây là sự ghi nhận của cấp trên đối với những nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể sự phạm Nhà trường trong những năm vừa qua, đồng thời khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của Viện Đại học Mở Hà Nội.
Viện Đại học Mở Hà Nội được đổi tên thành Trường Đại học Mở Hà Nội theo Quyết định số 960/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau hơn 1/4 thế kỷ, Trường Đại học Mở Hà Nội đã đào tạo và cung cấp cho xã hội gần 200.000 cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư, thạc sĩ và tiến sĩ… Hiện nay, Trường Đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 18 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kiến trúc; Thiết kế Công nghiệp; Tài chính-Ngân hàng; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Luật học, Thương mại Điện tử và gần đây nhất là Ngành Quản trị Khách sạn.
Từ năm 2010 đến nay, Trường đã thực hiện 07 đề tài cấp nhà nước, 15 đề tài cấp bộ, 05 đề tài cấp tỉnh/thành phố và gần 500 đề tài cấp Trường