Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TPHCM phân hiệu Vĩnh Long (UEH) năm 2025
Năm 2025, ĐH Kinh tế TP.HCM cũng dự kiến có 5 phương thức tuyển sinh. Các phương thức áp dụng tại cơ sở TP.HCM gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Phương thức 2: Xét TS tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài kết hợp chứng chỉ quốc tế
Phương thức 3: Xét TS có kết quả học tập tốt
Phương thức 4: Xét điểm thi đánh giá năng lực kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
Phương thức 5: Xét điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Riêng phân hiệu Vĩnh Long, trường dự kiến xét thêm điểm kỳ thi V-SAT.
PGS-TS Bùi Quang Hùng, Phó giám đốc ĐH Kinh tế TP.HCM, cho biết số lượng phương thức xét tuyển dự kiến giảm so với năm ngoái do gộp 2 phương thức xét dựa vào kết quả học tập THPT thành một. Đáng chú ý, phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM có bổ sung tiêu chí kết hợp là trình độ tiếng Anh quốc tế. Trong khi các năm trước, trường chỉ sử dụng điểm kỳ thi đánh giá năng lực. "Thời gian xét tuyển các phương thức dự kiến có thay đổi nhưng đang chờ quy chế của Bộ GD-ĐT", PGS Hùng cho hay.
Trên đây là thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2025 của Trường Đại học Kinh tế TPHCM, đề án tuyển sinh năm 2025 vẫn chưa được nhà trường công bố. Các em học sinh tham khảo đề án tuyển sinh 2024 của trường được đăng tải bên dưới.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | D01;D96 |
2 | 7340101 | Quản trị | A00;A01;D01;D07 |
3 | 7340115 | Marketing | A00;A01;D01;D07 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A01;D01;D07 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00;A01;D01;D07 |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | A00;A01;D01;D07 |
7 | 7340201_02 | Tài chính | A00;A01;D01;D07 |
8 | 7340201_03 | Thuế | A00;A01;D01;D07 |
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | A00;A01;D01;D07 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;A01;D01;D96 |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | A00;A01;D01;D07 |
12 | 7480201 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo | A00;A01;D01;D07 |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00;A01;D01;D07 |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00;A01;D01;D07 |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00;A01;D01;D07 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | |
2 | 7340101 | Quản trị | |
3 | 7340115 | Marketing | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | |
7 | 7340201_02 | Tài chính | |
8 | 7340201_03 | Thuế | |
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | |
12 | 7480201 | Công nghệ và đối mới sáng tạo | |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2 |
2 | 7340101 | Quản trị | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
3 | 7340115 | Marketing | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
7 | 7340201_02 | Tài chính | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
8 | 7340201_03 | Thuế | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2 |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
12 | 7480201 | Công nghệ và đối mới sáng tạo | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
13 | 7510605 | Logistics và Quân lý chuỗi cung ứng | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;AH3;D01;D02;D03;D04;D05;D06;DD2;D07;D21;D22;D23;D24;D25;AH2 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại | |
2 | 7340101 | Quản trị | |
3 | 7340115 | Marketing | |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | |
7 | 7340201_02 | Tài chính | |
8 | 7340201_03 | Thuế | |
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | |
12 | 7480201 | Công nghệ và đối mới sáng tạo | |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế TPHCM - Phân hiệu Vĩnh Long các năm Tại đây
File PDF đề án
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh - Phân hiệu tại Vĩnh Long
- Mã trường: KSV
- Tên tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City - Vinh Long Campus
- Tên viết tắt: UEH
- Địa chỉ: 1B Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Website: https://www.ueh.edu.vn/vinh-long/
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh - UEH thành lập ngày 27/10/1976, là một trong các trường đại học trọng điểm của quốc gia, có uy tín, chất lượng trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh, luật, đổi mới sang tạo tại Việt Nam. Ngày 4 tháng 10 năm 2023, Thủ tướng Chính Phủ đã ký Quyết định số 1146/QĐ-TTg chuyển Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thành Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, chính thức trở thành 1 trong 7 cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam hoạt động theo mô hình “Đại học đa ngành, đa lĩnh vực”, đồng nhất và hội nhập với hệ thống các đại học tiên tiến trên thế giới.Trường có số lượng người học thuộc các bậc, hệ đào tạo, từ Cử nhân đến Thạc sĩ, Tiến sĩ được coi là lớn nhất nước với lưu lượng hàng năm hơn 30.000 sinh viên, học viên.
Ngày 04/12/2019, Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long được Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập trên cơ sở tiếp nhận và phát triển Trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long. Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Vĩnh Long (VCEF) thành lập năm 1976, là cơ sở đào tạo có uy tín, chất lượng đối với trình độ cao đẳng, trung cấp, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trên các lĩnh vực tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh và công nghệ thông tin cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với hơn 16.313 sinh viên, học sinh trong đó 5.544 người học trình độ Cao đẳng và 10.769 người học trình độ Trung cấp. VCEF đã có gần 30 năm liên kết với UEH đào tạo 3.538 người học có trình độ đại học và sau đại học cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Tổ chức, bộ máy, cơ sở vật chất của Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long được UEH tiếp nhận nguyên trạng từ VCEF với gần 80 Thầy, Cô có trình độ sau đại học, chủ yếu được đào tạo từ UEH cùng đội ngũ các Thầy, Cô được tăng cường từ cơ sở chính của UEH. Giám đốc đầu tiên của Phân hiệu là GS.TS. Nguyễn Đông Phong.
Năm 2020, Phân hiệu UEH tại tỉnh Vĩnh Long chính thức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo trình độ đại học chính quy.