Thông tin tuyển sinh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam (VNUA) năm 2025
Năm 2025, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển sinh qua 4 phương thức xét tuyển như sau:
1. Phương thức 1:
a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
b) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp
Đề án tuyển sinh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam (VNUA) năm 2025 chưa được công bố. Dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2025 và đề án tuyển sinh chi tiết 2024 VNUA - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Phương thức xét tuyển năm 2025
Đối tượng
a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:
(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.
(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
b) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội
* Đối tượng 1: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong các cuộc thi chọn học sinh giỏi sau đây:
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố;
- Thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho học sinh THPT (gọi chung là Thuộc đội tuyển thi HSG)
* Đối tượng 2: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 như sau:
- Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên
- Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên
- Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên.
* Đối tượng 3: Học sinh giỏi ít nhất 2 kỳ và đạt 90 điểm trở lên trong kỳ thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025.
Quy chế
Nguyên tắc ưu tiên xét trúng tuyển
Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 đối tượng xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội trên. Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo. Nếu số lượng đăng ký vượt chỉ tiêu theo quy định, Học viện sẽ xét trúng tuyển theo các tiêu chí ưu tiên tương ứng với từng nhóm đối tượng như sau:
Đối tượng 1: Điểm quy đổi thành tích vượt trội trong các cuộc thi chọn học sinh giỏi như sau:
Thành tích vượt trội |
Điểm quy đổi |
Thuộc đội tuyển thi HSG |
7 |
Giải Ba (Giải đồng) |
8 |
Giải Nhì (Giải Bạc) |
9 |
Giải Nhất (Giải Vàng) |
10 |
Thí sinh chọn 1 trong các thành tích vượt trội tại các cuộc thi chọn học sinh giỏi để tham gia xét tuyển
Đối tượng 2: Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, điểm kết quả kỳ thi SAT, ACT.
Đối tượng 3: Điểm kỳ thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025
Quy chế
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm ưu tiên.
Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi tiếng Anh. Nếu thí sinh không có điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nhưng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì được quy đổi điểm để tham gia xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:
Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên thành điểm xét tuyển THPT
TT |
Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS |
Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh |
1 |
4.0 |
6.0 |
2 |
4.5 |
7.0 |
3 |
5.0 |
8.0 |
4 |
5.5 |
9.0 |
5 |
6.0 trở lên |
10 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | HVN02 | Chăn nuôi thú y - thuỷ sản | B00; A00; D07; A01; Toán, Văn, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
2 | HVN03 | Nông nghiệp | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
3 | HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
4 | HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
5 | HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
6 | HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
7 | HVN01 | Thú y | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
8 | HVN08 | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
9 | HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
10 | HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
11 | HVN11 | Kinh tế và Quản lý | A00; A01; C01; C02; C03; C04; C14 |
12 | HVN12 | Xã hội học | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
13 | HVN13 | Luật | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
14 | HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; C01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; Toán, Văn, Tin; C02; C03; C04; C14 |
15 | HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14 |
16 | HVN16 | Khoa học môi trường | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
17 | HVN17 | Ngôn ngữ Anh | D14; D11; D15; Anh, Văn, Công nghệ; D66; D09; A01; D10, Anh, Toán, Công nghệ |
18 | HVN18 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; C01; D01; C02; C03; C04; Toán, Văn, Công nghệ |
Điều kiện xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên.
Quy chế
a) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm ưu tiên
b) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | HVN02 | Chăn nuôi thú y - thuỷ sản | B00; A00; D07; A01; Toán, Văn, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
2 | HVN03 | Nông nghiệp | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
3 | HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
4 | HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
5 | HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
6 | HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
7 | HVN01 | Thú y | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
8 | HVN08 | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
9 | HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
10 | HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
11 | HVN11 | Kinh tế và Quản lý | A00; A01; C01; C02; C03; C04; C14 |
12 | HVN12 | Xã hội học | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
13 | HVN13 | Luật | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
14 | HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; C01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; Toán, Văn, Tin; C02; C03; C04; C14 |
15 | HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14 |
16 | HVN16 | Khoa học môi trường | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
17 | HVN17 | Ngôn ngữ Anh | D14; D11; D15; Anh, Văn, Công nghệ; D66; D09; A01; D10, Anh, Toán, Công nghệ |
18 | HVN18 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; C01; D01; C02; C03; C04; Toán, Văn, Công nghệ |
Quy chế
a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển
Tiêu chí 1: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên. Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS
TT |
Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS |
Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh |
1 |
5.0 |
8.0 |
2 |
5.5 |
9.0 |
3 |
6.0 trở lên |
10 |
* Tiêu chí 2: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 từ 70 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 về thang điểm 10 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm kỳ thi KTCN và KMST VNUA 2025 |
Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
70 - 74 |
6 |
75 - 79 |
7 |
80 - 84 |
8 |
85 - 89 |
9 |
90 trở lên |
10 |
Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 (Mục 5.1).
Tiêu chí 3: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả kỳ thi ACT từ 13 điểm trở lên và SAT từ 800 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển * 2 + Điểm quy đổi kết quả kỳ thi SAT/ACT quy đổi về thang điểm 10 + điểm ưu tiên (nếu có).
ACT |
SAT |
Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
13 - 15 |
800 - 899 |
6 |
16 - 18 |
900 - 999 |
7 |
19 - 21 |
1000 - 1099 |
8 |
22 - 24 |
1100 - 1199 |
9 |
25 điểm trở lên |
1200 điểm trở lên |
10 |
b. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | HVN01 | Thú y | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
2 | HVN02 | Chăn nuôi thú y - thuỷ sản | B00; A00; D07; A01; Toán, Văn, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
3 | HVN03 | Nông nghiệp | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
4 | HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
5 | HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
6 | HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C02; C03; C04; C14 |
7 | HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
8 | HVN08 | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14 |
9 | HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
10 | HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
11 | HVN11 | Kinh tế và Quản lý | A00; A01; C01; C02; C03; C04; C14 |
12 | HVN12 | Xã hội học | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
13 | HVN13 | Luật | C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; Văn, Toán, Công nghệ; C20 |
14 | HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; C01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; Toán, Văn, Tin; C02; C03; C04; C14 |
15 | HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14 |
16 | HVN16 | Khoa học môi trường | B00; A00; D07; A01; Toán, Lí, Công nghệ; D01; C03; C04; C14 |
17 | HVN17 | Ngôn ngữ Anh | D14; D11; D15; Anh, Văn, Công nghệ; D66; D09; A01; D10, Anh, Toán, Công nghệ |
18 | HVN18 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; Toán, Lí, Công nghệ; C01; D01; C02; C03; C04; Toán, Văn, Công nghệ |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam các năm Tại đây
File PDF đề án
Giới thiệu trường

- Tên trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng anh: Vietnam National University of Agriculture
- Tên viết tắt: VNUA
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
- Website: https://vnua.edu.vn/
Học viện Nông nghiệp Việt Nam tiền thân là Trường Đại học Nông Lâm được thành lập ngày 12/10/1956 theo Nghị định số 53/NĐ-NL của Bộ Nông Lâm, là 1 trong 3 trường đại học đầu tiên của nước “Việt Nam Dân chủ Cộng hoà” được thành lập sau ngày hoà bình lập lại ở miền Bắc
Khi mới thành lập, Trường trực thuộc Bộ Nông Lâm, có 3 khoa với 4 chuyên ngành đào tạo: Khoa Nông học gồm hai ngành: trồng trọt và cơ khí hóa nông nghiệp; Khoa Chăn nuôi Thú y có ngành Chăn nuôi - Thú y; Khoa Lâm học có ngành Lâm học. Đội ngũ CBGD của trường lúc đó có 27 người. Thầy Bùi Huy Đáp được bổ nhiệm làm Giám đốc Trường cùng 2 thầy Phó Giám đốc là thầy Nguyễn Đăng và thầy Lương Định Của.
Sau 2 năm thành lập, tháng 12/1958, Chính phủ ra Quyết định sáp nhập Viện Khảo cứu trồng trọt, Viện Khảo cứu chăn nuôi, Phòng Nghiên cứu gỗ, Phòng Nghiên cứu Lâm sinh với Trường Đại học Nông Lâm thành Học viện Nông Lâm nhằm tập trung sức lực, trí tuệ của cán bộ và khả năng sử dụng hiệu quả trang thiết bị, đồng thời gắn liền hoạt động đào tạo với nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất.
Từ năm học 1959-1960, Học viện Nông Lâm được chuyển về cơ sở mới ở xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm (tỉnh Bắc Ninh). Ngày 24/12/1960 Học viện đã tổ chức lễ tốt nghiệp cho sinh viên khóa I và vinh dự được Thủ tướng Phạm Văn Đồng về dự.
Đến năm 1963, trước đòi hỏi mới của đất nước, Học viện Nông Lâm được tách ra thành Trường Đại học Nông nghiệp và Viện Khoa học Nông nghiệp. Đầu năm 1963, Trường Đại học Nông nghiệp đã có 5 khoa với 10 chuyên ngành đào tạo. Số lượng sinh viên đã lên tới trên 3000.
Ngày 14/8/1967, Chính phủ ra quyết định đổi tên Trường Đại học Nông nghiệp thành Trường Đại học Nông nghiệp I, đồng thời với việc san sẻ một phần lực lượng cán bộ và cơ sở vật chất của Trường để thành lập Trường Đại học Nông nghiệp II (đóng tại Hà Bắc).
Năm 1969, Trường lại một lần nữa san sẻ lực lượng góp phần xây dựng Trường Đại học Nông nghiệp III (đóng tại Bắc Thái).
Năm 1977, Trường được Chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo Phó tiến sĩ, mở đầu cho việc đào tạo sau đại học của Trường.
Đầu năm 1982, Trường Đại học Nông nghiệp I được mang tên người anh hùng dân tộc Cu Ba Hôxê Mácti như một sự ghi nhận của Nhà nước ta đối với sự ủng hộ và giúp đỡ chí tình chí nghĩa của Chính phủ và nhân dân Cu Ba đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam và xây dựng CNXH ở nước ta.
Năm 1984, Trường Đại học Nông nghiệp I chuyển từ Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm sang Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp quản lý.
Ngày 6/9/2004, Trường Đại học Nông nghiệp I được Chính phủ công nhận là một trong 14 trường trọng điểm Quốc gia.
Ngày 24/03/2008 Thủ tướng CP ra QĐ (283/QĐ-TTg) đổi tên Trường Đại học Nông nghiệp I thànhTrường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Ngày 28/3/2014, Học viện Nông nghiệp Việt Nam được thành lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội theo Quyết định 441/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 17/6/2015, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định số 873/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Học viện Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017 với mục tiêu chung là Học viện chủ động khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực để đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, phấn đấu trở thành Đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực khu vực và quốc tế; đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội học tập tại Học viện.