Thông tin tuyển sinh Học Viện Tài chính (AOF) năm 2025
Năm 2025, Học Viện Tài chính (AOF) dự kiến tuyển sinh 3.300 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo thuộc chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế và 2.700 chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình chuẩn
Phương thức 1: Phương thức Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội
Phương thức 3: Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 4: Phương thức Xét tuyển kết hợp
Hiện nay, đề án tuyển sinh 2025 HV Tài chính chưa được công bố, dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2025 do nhà trường công bố.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Quy chế
Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:
TT | IELTS Academic | TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) | SAT | Quy đổi theo thang điểm 10 |
1 | 5.5 | 55 – dưới 65 | 1050 - dưới 1250/1600 | 9,0 |
2 | 6.0 | 65 – dưới 85 | 1250 - dưới 1350/1600 | 9,5 |
3 | 6.5 trở lên | 85 trở lên | 1350/1600 trở lên | 10 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D07 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01;D01;D07 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;D07 |
4 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00;A01;D01;D07 |
5 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00;A01;D01;D07 |
6 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00;A01;D01;D07 |
7 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | A01;D01;D07 |
8 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
9 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01;D07 |
11 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
12 | 7340301C22 | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
13 | 7340401C35 | Digital Marketing (theo định hướng ICDL) | A01;D01;D07 |
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00;A01;D01;D07 |
Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:
+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.
Điều kiện xét tuyển
Quy chế
- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Quy chế
ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.
+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).
+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).
+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D07 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01;D01;D07 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;D07 |
4 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00;A01;D01;D07 |
5 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00;A01;D01;D07 |
6 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00;A01;D01;D07 |
7 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | A01;D01;D07 |
8 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
9 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01;D07 |
11 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
12 | 7340301C22 | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
13 | 7340401C35 | Digital Marketing (theo định hướng ICDL) | A01;D01;D07 |
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00;A01;D01;D07 |
Đối tượng
Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01;D01;D07 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01;D01;D07 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;D07 |
4 | 73402011 | Tài chính - Ngân hàng 1 | A00;A01;D01;D07 |
5 | 73402012 | Tài chính - Ngân hàng 2 | A00;A01;D01;D07 |
6 | 73402013 | Tài chính - Ngân hàng 3 | A00;A01;D01;D07 |
7 | 7340201C06 | Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) | A01;D01;D07 |
8 | 7340201C09 | Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
9 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01;D07 |
11 | 7340301C21 | Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) | A01;D01;D07 |
12 | 7340301C22 | Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) | A01;D01;D07 |
13 | 7340401C35 | Digital Marketing (theo định hướng ICDL) | A01;D01;D07 |
14 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00;A01;D01;D07 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học viện Tài chính các năm Tại đâyn Học viện Tài chính các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Học viện Tài chính
- Tên viết tắt: AOF
- Tên tiếng Anh: Academy of Finance
- Địa chỉ: Trụ sở chính - Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội - Website: https://hvtc.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/aof.fanpage/
Học viện Tài chính được thành lập theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 17/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị là Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Viện Nghiên cứu Khoa học tài chính và Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ - Bộ Tài chính. Năm 2003, Học viện Tài chính tiếp nhận thêm Viện nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả.
Trong quá trình 60 năm xây dựng và phát triển, Học viện Tài chính đã đóng góp nguồn nhân lực đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán và trở thành địa chỉ tin cậy trong việc “Thu hút nhân tài - Bồi dưỡng nhân tâm - Hoàn thiện nhân cách - Phát triển nhân lực”.