Thông tin tuyển sinh Đại học Hà Tĩnh (HTU) năm 2025
Năm 2025 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100);
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT (Mã 200);
Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Chứng chỉ IELTS; Chứng chỉ HSK) (Mã 409);
Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển (Mã 402);
Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411);
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301).
Chỉ tiêu xét tuyển
Phương thức xét tuyển năm 2025
Quy chế
Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Điểm xét, điểm trúng tuyển của các PTXT, tổ hợp môn sử dụng để xét tuyển được quy đổi tương đương về thang điểm 30;
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (NV1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV cao nhất mà Trường xét tuyển khi đủ điều kiện và không được xét các NV tiếp theo khi đã trúng tuyển NV ưu tiên cao nhất;
- Xét tuyển theo mã ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh;
- Nếu xét tuyển cho mỗi đối tượng chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại chuyển sang cho đối tượng khác;
- Nếu vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) của thí sinh nào cao hơn được xét trước.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và phải nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy để chuyển chỉ tiêu cho đối tượng khác.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C04;C14;B03;D01 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D14;D15;D66 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04;C20;D01;D66 |
4 | 7310201 | Chính trị học | A00;C00;C14;D01 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;C04;C14;D01 |
6 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;C04;C14;D01 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00;C04;C14;D01 |
8 | 7380101 | Luật | A00;C00;C14;D01 |
9 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00;B00;B03;D07 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;A02;A09 |
11 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;A02;A09 |
12 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00;B00;B03;D07 |
13 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00;C14;D01 |
14 | 7640101 | Thú y | A00;A09;B00;D07 |
15 | 7810103 | QTDV Du lịch và Lữ hành | A00;C14;C04;D01 |
Quy chế
Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng
Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Đối với các ngành khác
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C04;C14;B03;D01 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D14;D15;D66 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04;C20;D01;D66 |
4 | 7310201 | Chính trị học | A00;C00;C14;D01 |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;C04;C14;D01 |
6 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;C04;C14;D01 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00;C04;C14;D01 |
8 | 7380101 | Luật | A00;C00;C14;D01 |
9 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00;B00;B03;D07 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;A02;A09 |
11 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;A02;A09 |
12 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00;B00;B03;D07 |
13 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00;C14;D01 |
14 | 7640101 | Thú y | A00;A09;B00;D07 |
15 | 7810103 | QTDV Du lịch và Lữ hành | A00;C14;C04;D01 |
Quy chế
- Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp THPT của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;
- Có chứng nhận Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.
- Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.
Đối tượng
Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG HN
Đối tượng
Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM
Đối tượng
Thí sinh có điểm thi Đánh giá Tư duy của ĐHBKHN
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Hà Tĩnh các năm Tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại Học Hà Tĩnh
- Mã trường: HHT
- Tên tiếng Anh: HaTinh University
- Tên viết tắt: HTU
- Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Tĩnh, Nhà 15 tầng, Cơ sở Cẩm Vịnh, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh
- Website: https://htu.edu.vn/
Trường ĐHHT được thành lập theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 19/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập và nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tĩnh, Phân hiệu Trường ĐH Vinh tại Hà Tĩnh và Trường Trung cấp Kinh tế Hà Tĩnh. Đến tháng 11 năm 2013, Trường được sáp nhập thêm Trường Trung cấp Kỹ thuật Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.