Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) năm 2025
Năm 2025, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu qua 4 phương thức tuyển sinh
1) Xét học bạ (Dự kiến 20% chỉ tiêu): Xét kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ
2) Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 30% chỉ tiêu): đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt
3) Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 50% chỉ tiêu)
4) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đề án tuyển sinh 2025 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện chưa được công bố. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2025 và đề án tuyển sinh 2024 chi tiết
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh dự tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có kết quả xếp loại học lực lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;
+ Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT xếp loại Khá trở lên.
Quy chế
Học viện chấp nhận quy đổi điểm môn tiếng Anh đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và được quy định mức quy đổi cụ thể tại Mục 8.2. Điểm tiếng Anh quy đổi sẽ được kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT thành tổ hợp môn xét tuyển. Phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT gồm các tổ hợp môn xét tuyển như sau:
Nhóm | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Toán học, |
NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Giáo dục Kinh tế và pháp luật | |
NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Tin học | |
NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Lịch sử | |
2 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử | |
Ngữ văn, Toán học, Tin học | |
Ngữ văn, Toán học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật | |
3 | Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tiếng Anh |
Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Toán học | |
Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tin học | |
Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và pháp luật | |
4 | Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Toán học |
Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Tin học | |
Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và pháp luật | |
Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Lịch sử |
Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 611 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
2 | 616 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
3 | 615 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
5 | 7229010 | Lịch sử | D14; C03; (Văn, Sử, Tin); C19 |
6 | 527 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
7 | 7310102 | Kinh tế chính trị | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
8 | 7760101 | Công tác xã hội | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
9 | 7229008 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
10 | 533 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
11 | 538 | Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
12 | 530 | Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng - văn hóa | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
13 | 531 | Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
14 | 606 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
15 | 605 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
16 | 604 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
17 | 607 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
18 | 602 | Báo chí, chuyên ngành Báo in | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
19 | 801 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
20 | 802 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14 |
21 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
22 | 614 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
23 | 610 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
24 | 7340403 | Quản lý công | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
25 | 532 | Quản lý nhà nước | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
26 | 7320110 | Quảng cáo | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
27 | 7229001 | Triết học | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
29 | 7320105 | Truyền thông đại chúng | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
30 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14 |
31 | 7310301 | Xã hội học | D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14 |
Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh xét tuyển vào ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm 1, ngành Xã hội học thuộc nhóm 2 và các ngành thuộc nhóm 4: điểm TBC 6 học kỳ môn tiếng Anh THPT đạt từ 7,0 trở lên.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ:
- Đối với các ngành thuộc nhóm 1: Xét tuyển TBC kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ + TBC kết quả học tập môn Ngữ văn THPT (hệ số 2);
- Đối với các ngành thuộc nhóm 2: Xét tuyển TBC kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ;
- Đối với các ngành thuộc nhóm 3: Xét tuyển TBC kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ + TBC kết quả học tập môn Lịch sử THPT (hệ số 2);
- Đối với các ngành thuộc nhóm 4: Xét tuyển TBC kết quả học tập bậc THPT 6 học kỳ + TBC kết quả học tập môn Tiếng Anh THPT (hệ số 2).
Bảng quy đổi điểm khuyến khích xét tuyển học bạ
2) Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích
Điểm khuyến khích đối với thí sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa (sử dụng cho phương thức xét học bạ)
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0,4 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,3 điểm.
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0,2 điểm.
Thí sinh đạt giải cần nộp các minh chứng kèm hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 616 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing | |
2 | 615 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
4 | 7229010 | Lịch sử | |
5 | 527 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | |
6 | 7310102 | Kinh tế chính trị | |
7 | 7760101 | Công tác xã hội | |
8 | 7229008 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | |
9 | 533 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
10 | 538 | Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | |
11 | 530 | Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng - văn hóa | |
12 | 531 | Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển | |
13 | 606 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | |
14 | 605 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | |
15 | 604 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | |
16 | 607 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | |
17 | 602 | Báo chí, chuyên ngành Báo in | |
18 | 603 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | |
19 | 801 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | |
20 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | |
21 | 802 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | |
22 | 611 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | |
23 | 614 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu | |
24 | 610 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | |
25 | 7340403 | Quản lý công | |
26 | 532 | Quản lý nhà nước | |
27 | 7320110 | Quảng cáo | |
28 | 7229001 | Triết học | |
29 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | |
30 | 7320105 | Truyền thông đại chúng | |
31 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | |
32 | 7310301 | Xã hội học |
Điều kiện xét tuyển
Đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600, điểm TBC học tập của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt
+ Thí sinh xét tuyển các ngành thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên;
+ Thí sinh xét tuyển ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm 1, ngành Xã hội học thuộc nhóm 2 và các ngành thuộc nhóm 4: điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Tiếng Anh THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 616 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing | |
2 | 615 | Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp | |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
4 | 7229010 | Lịch sử | |
5 | 527 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | |
6 | 7310102 | Kinh tế chính trị | |
7 | 7760101 | Công tác xã hội | |
8 | 7229008 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | |
9 | 533 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | |
10 | 538 | Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách | |
11 | 530 | Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng - văn hóa | |
12 | 531 | Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển | |
13 | 606 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | |
14 | 605 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | |
15 | 604 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | |
16 | 607 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | |
17 | 602 | Báo chí, chuyên ngành Báo in | |
18 | 603 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | |
19 | 801 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | |
20 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | |
21 | 802 | Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử | |
22 | 611 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế | |
23 | 614 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu | |
24 | 610 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | |
25 | 7340403 | Quản lý công | |
26 | 532 | Quản lý nhà nước | |
27 | 7320110 | Quảng cáo | |
28 | 7229001 | Triết học | |
29 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | |
30 | 7320105 | Truyền thông đại chúng | |
31 | 7320107 | Truyền thông quốc tế | |
32 | 7310301 | Xã hội học |
Đối tượng
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
1) Ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển các ngành thuộc nhóm 1 phải đạt điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT từ 7,0 trở lên.
- Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm 1, ngành Xã hội học thuộc nhóm 2 và các ngành thuộc nhóm 4 phải đạt điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Tiếng Anh THPT từ 7,0 trở lên.
Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh dự tuyển theo tất cả các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có kết quả xếp loại học lực lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;
+ Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT xếp loại Khá trở lên.
Quy chế
Lưu ý: Điểm xét tuyển của các phương thức xét tuyển (trừ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) được quy đổi sang thang điểm 30 đối với các ngành thuộc nhóm 2 và quy đổi sang thang 40 đối với các ngành thuộc nhóm 1, nhóm 3 và nhóm 4.
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền các năm Tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Tên viết tắt: AJC
- Tên tiếng Anh: The Academy of Journalism and Communication
- Địa chỉ: 36 đường Xuân Thuỷ, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
- Website: http://www.ajc.hcma.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/ajc.edu.vn
Năm 1962, theo Nghị quyết 36-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trường Tuyên huấn được thành lập. Trải qua những thăng trầm của lịch sử, trước những yêu cầu khác nhau ở từng giai đoạn phát triển, Trường đã nhiều lần đổi tên:
- Trường Tuyên giáo Trung ương (tháng 01/1962 – tháng 10/1969): Ngày 16/01/1962, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc thống nhất: Trường Nguyễn Ái Quốc phân hiệu II và Trường Tuyên Giáo thành Trường Tuyên giáo Trung ương, (tiền thân của Học viện Báo chí và Tuyên truyền). Trường Tuyên giáo Trung ương là một đơn vị thuộc hệ thống trường Đảng, giao cho Ban Tuyên giáo Trung ương phụ trách trường này. Cũng từ đó, ngày 16/01 hàng năm được lấy làm ngày kỷ niệm thành lập Trường.
- Trường Tuyên huấn Trung ương (tháng 10/1969 – tháng 1/1983): Ngày 09/10/1969, Ban Chấp hành Trung ương ban hành Thông báo số 11-TB/TW, trong đó ghi rõ: “Căn cứ vào nhiệm vụ cụ thể của Trường Tuyên giáo Trung ương hiện nay, Ban Bí thư Trung ương Đảng đồng ý đề nghị của Ban Tuyên huấn Trung ương: Đổi tên trường Tuyên giáo Trung ương thành trường Tuyên huấn Trung ương.” Ngày 19/12/1982, Hội đồng bộ trưởng đã có công văn số 4670-V10 về việc quy định cho trường Tuyên giáo được hưởng chính sách, chế độ như các trường đại học.
- Trường Tuyên huấn Trung ương I (tháng 01/1983 - tháng 4/1990): Ngày 02/01/1983, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Quyết định số 15-QĐ/TW về công tác các trường Đảng, trong đó quyết định: “Thành lập Trường Tuyên huấn Trung ương I trên cơ sở hợp nhất Trường Tuyên huấn Trung ương và Trường Nguyễn Ái Quốc V”.
- Trường Tuyên giáo (tháng 4/1990 - tháng 11/1990): Ngày 01/03/1990, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành Quyết định số 103-QĐ/TW về việc sắp xếp lại hệ thống trường Đảng trực thuộc Trung ương. Ban Bí thư Trung ương Đảng quyết định đổi tên trường Tuyên huấn Trung ương I thành trường Tuyên giáo. Trường Tuyên giáo trực thuộc Ban Bí thư.
- Trường Đại học Tuyên giáo (tháng 11/1990 - tháng 3/1993): Ngày 20/11/1990, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 406-HĐBT về việc công nhận trường đại học Tuyên giáo. Quyết định ghi rõ: “Công nhận trường Tuyên giáo thành trường đại học và có tên là: Trường Đại học Tuyên giáo; Trường đại học Tuyên giáo trực thuộc Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Về mặt Nhà nước, trường đại học Tuyên giáo chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và đào tạo, và được hưởng mọi chính sách, chế độ do Nhà nước ban hành cho hệ thống các trường đại học”.
- Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (tháng 3/1993 - tháng 8/2005): Nhằm tăng cường vai trò, nhiệm vụ của các trường Đảng trung ương đáp ứng yêu cầu cách mạng trong giai đoạn mới, ngày 10/3/1993, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Quyết định số 61-QĐ/TW về việc sắp xếp lại các trường Đảng trung ương, chuyển thành Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Quyết định ghi rõ: “Chuyển trường Đại học Tuyên giáo thành Phân viện Báo chí và Tuyên truyền của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.”
- Ngày 02/8/2005, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4335/QĐ-HVCTQG quyết định “chuyển Phân viện Báo chí và Tuyên truyền thành Học viện Báo chí và Tuyên truyền, trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.”
Ngày 25/6/2015, Thủ tướng Chính phủ có Công văn số 910/TTg-KGVX về việc bổ sung Học viện Báo chí và Tuyên truyền vào danh sách các trường xây dựng thành Trường Đại học trọng điểm quốc gia trong mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Học viện đang tổ chức đào tạo trình độ đại học hệ chính quy 41 ngành/chuyên ngành (trong đó có 05 chương trình chất lượng cao, 01 chương trình liên kết đào tạo với Đại học Middlessex của Vương quốc Anh) với hơn 2.000 sinh viên/năm; đào tạo trình độ thạc sĩ 12 ngành/ 20 chuyên ngành với 450 - 550 học viên/năm; đào tạo 6 ngành trình độ tiến sĩ với 30-50 nghiên cứu sinh/năm. Học viện đã mở được hơn 400 lớp bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tuyên giáo, báo chí, xuất bản, quan hệ công chúng và quảng cáo, ngoại ngữ, tin học... với hơn mười ngàn lượt học viên tham gia.