Thông tin tuyển sinh Đại Học Giao Thông Vận Tải (UTC) năm 2025

ĐH Giao thông Vận tải - UTC tuyển sinh 2025 với 4.500 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT 2025 và học sinh đoạt giải quốc tế

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ)

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả ĐGNL của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025 và ĐGNL của ĐH Quốc gia TPHCM (với các ngành tuyển sinh và đào tạo tại phân hiệu TP.HCM

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả ĐGTD năm 2025 của ĐH Bách khoa Hà Nội với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội

Đề án tuyển sinh năm 2025 hiện chưa được nhà trường công bố. Dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2025 và đề án tuyển sinh chi tiết năm 2024.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.

Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (trong đó điểm môn Toán nhân 2) và điểm ưu tiên (nếu có).

Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:

Cách quy đổi như sau:

STT  Điểm IELTS  Điểm quy đổi
1  5.0  8
2  5.5  8,5
3 6.0  9
4  6.5  9,5
5  từ 7.0 trở lên 10

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7520207-BD Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
2 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
3 7520216-ĐS Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
4 7520216-GTTM Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Hệ thống giao thông thông minh) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
5 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ (bao gồm lớp tài năng), Đường bộ và kỹ thuật giao thông, Cầu và kết cấu, Đường sắt, Xây dựng sân bay cảng hàng không, Công trình giao thông đô thị) A00; A01; D01; D07
2
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, dự thi trong thời gian không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

TT Tên môn thi HSG/Nội dung đề tài dự thi Tên ngành xét tuyển
1 Toán Tất cả các ngành
2 Vật lý Tất cả các ngành
3 Hóa học Tất cả các ngành
4 Sinh học Kỹ thuật môi trường
5 Tin học Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Khoa học máy tính, Kỹ thuật robot, Kỹ thuật cơ điện tử, Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông
6 Tiếng Anh Ngôn ngữ Anh

 

3
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) năm 2025 với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật thông tin và truyền thông) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
2 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
3 7520107 Kỹ thuật robot (chuyên ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
4 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07
5 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT, Hệ thống điện trong giao thông và công nghiệp) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
4
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2025 với các ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.

5
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK HN) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật thông tin và truyền thông) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin);K00
2 7520207-BD Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin);K00
3 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin);K00
4 7520216-ĐS Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin);K00
5 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00; A01; D01; D07;K00
6
Điểm học bạ

Quy chế

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển học bạ):

Sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ THPT) để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Sử dụng tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (đi 6 kỳ học THPT) (trong các tổ hợp, điểm môn Toán nhân 2) để xét tuyển.

Trong đó, điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5.50 điểm.

Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:

Cách quy đổi như sau:

STT  Điểm IELTS  Điểm quy đổi
1  5.0  8
2  5.5  8,5
3 6.0  9
4  6.5  9,5
5  từ 7.0 trở lên 10

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7520207-BD Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
2 7520216-ĐS Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị) A00; A01; D07; GT1 (Toán, Lí, Tin)
3 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00; A01; D01; D07
4 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC Cơ khí ô tô Việt - Anh) A00; A01; D01; D07
5 7520103 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) A00; A01; D01; D07

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Giao thông vận tải các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
  • Tên trường: Đại học Giao thông vận tải
  • Mã trường: GHA
  • Tên viết tắt: UTC
  • Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications
  • Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 3 phố Cầu giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội.
  • Website: tuyensinh.utc.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay

Trường Đại học Giao thông vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.

Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải được thành lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.

Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .

Trường Đại học Giao thông vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.