Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh 43 ngành chương trình tiêu chuẩn, 21 ngành chương trình tiên tiến, 11 ngành chương trình đại học bằng tiếng Anh, 10 ngành chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, 13 ngành chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa, 13 ngành chương trình liên kết đào tạo quốc tế, 13 ngành chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.
Nhà trường thực hiện 4 phương thức xét tuyển gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ
Phương thức 2: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TPHCM
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT.
Nhà trường mở thêm nhiều ngành mới như: Du lịch (chuyên ngành quản lý du lịch), Du lịch (chuyên ngành hướng dẫn du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị chuỗi cung ứng), Kiểm toán (chuyên ngành kiểm toán và phân tích dữ liệu), Tài chính - Ngân hàng (chuyên ngành tài chính quốc tế), Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn), Luật (chuyên ngành luật thương mại quốc tế) - chương trình tiên tiến.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Đối tượng
- Thí sinh là học sinh lớp 12 các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển vào tất cả các chương trình (chương trình liên kết đào tạo quốc tế xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2021 đến 2025).
- Thí sinh là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 được xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Điều kiện xét tuyển
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
- Mỗi thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển.
- Xét tuyển kết quả học tập THPT 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) theo tổ hợp môn. Chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Chương trình liên kết quốc tế, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tổ hợp môn có Phỏng vấn.
- Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành "Dược học" phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
+ Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
+ Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.
Lệ phí xét tuyển:
- 20.000 đồng/nguyện vọng.
- 300.000 đồng/đợt phỏng vấn dành cho thí sinh có đăng ký phỏng vấn để xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.
- Thí sinh thanh toán lệ phí trực tuyến trên hệ thống. Thí sinh phải hoàn thành đủ lệ phí mới được xét tuyển. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.
Phạm vi xét tuyển
- Danh mục ngành, tổ hợp và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển (đang cập nhật...)
- Danh sách các Trường THPT ký kết được công bố tại https://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn trước ngày 01/5/2025. (đang cập nhật...)
- Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường THPT trọng điểm.(đang cập nhật...)
Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích học tập theo ngành.(đang cập nhật...)
Cách thức đăng kí xét tuyển
Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến, điều chỉnh và tải hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, chứng chỉ tiếng Anh, thành tích học sinh giỏi,… (nếu có) lên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn. (thí sinh không nộp hồ sơ giấy về TDTU).
Bước 2: Thí sinh thanh toán lệ phí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống.
Bước 3: Kiểm tra trạng thái hồ sơ, trạng thái xác nhận thanh toán lệ phí,… trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp.
Bước 4: Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H06,H06 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H06,H06 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01,D01 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01,D01 |
5 | 7310301 | Xã hội học | D14,D14 |
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | D14,D14 |
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | D14,D14 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | D01,D01 |
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) | D01,D01 |
10 | 7340115 | Marketing | D01,D01 |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01,D01 |
12 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | D01,D01 |
13 | 7340301 | Kế toán | D01,D01 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức) | D01,D01 |
15 | 7380101 | Luật | D14,D14 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B08,B08 |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | B08,B08 |
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | A01,A01 |
19 | 7460201 | Thống kê | A01,A01 |
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | A01,A01 |
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A01,A01 |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A01,A01 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | B08,B08 |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A01,A01 |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A01,A01 |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A01,A01 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A01,A01 |
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | D07,D07 |
29 | 7580101 | Kiến trúc | V02,V02 |
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A01,A01 |
31 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V02,V02 |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A01,A01 |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01,A01 |
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A01,A01 |
35 | 7720201 | Dược học | D07,D07 |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | D14,D14 |
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | D01,D01 |
38 | 7810301G | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | D01,D01 |
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | B08,B08 |
40 | D7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
41 | D7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
42 | D7340115 | Marketing - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
43 | D7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
44 | D7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
45 | D7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
46 | D7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
47 | D7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
48 | D7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
49 | D7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
50 | D7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | , |
51 | DK7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | , |
52 | DK7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | , |
53 | DK7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | , |
54 | DK7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
55 | DK7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) | , |
56 | DK7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
57 | DK7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương Quốc Anh) | , |
58 | DK7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
59 | DK7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
60 | DK7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
61 | F7210403 | Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao | H06,H06 |
62 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | D01,D01 |
63 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | D14,D14 |
64 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao | D01,D01 |
65 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao | D01,D01 |
66 | F7340115 | Marketing - Chất lượng cao | D01,D01 |
67 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao | D01,D01 |
68 | F7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | D01,D01 |
69 | F7340301 | Kế toán - Chất lượng cao | D01,D01 |
70 | F7380101 | Luật - Chất lượng cao | D14,D14 |
71 | F7420201 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao | B08,B08 |
72 | F7480101 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao | A01,A01 |
73 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | A01,A01 |
74 | F7520201 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | A01,A01 |
75 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao | A01,A01 |
76 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao | A01,A01 |
77 | F7520301 | Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao | D07,D07 |
78 | F7580101 | Kiến trúc - Chất lượng cao | V02,V02 |
79 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao | A01,A01 |
80 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
81 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D14, |
82 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
83 | FA7340115 | Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
84 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
85 | FA7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
86 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | D01, |
87 | FA7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | B08, |
88 | FA7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | A01, |
89 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh | A01, |
90 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | A01, |
91 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | A01, |
92 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | , |
93 | K7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | , |
94 | K7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | , |
95 | K7340101N | Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | , |
96 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
97 | K7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | , |
98 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
99 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) | , |
100 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
101 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | , |
102 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
103 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
104 | N7210403 | Thiết kế đồ họa - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | H06, |
105 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D01, |
106 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D14, |
107 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D01, |
108 | N7340115 | Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D01, |
109 | N7340301 | Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D01, |
110 | N7380101 | Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D14, |
111 | N7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | D14, |
112 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | A01, |
Quy chế
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT;
- TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành "Dược học" phải đảm bảo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.
Thi năng khiếu:
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành như Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi năng khiếu do TDTU tổ chức. Nhà trường không sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.
dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.
Đợt thi |
Ngày đăng ký (dự kiến) |
Ngày thi (dự kiến) |
Môn thi |
Địa điểm thi |
Đợt 1 |
01/4-05/5/2025 |
17-18/5/2025 |
- Vẽ Hình họa mỹ thuật - Vẽ Trang trí màu - Năng khiếu Thể dục thể thao |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh |
Đợt 2 |
01/4-25/5/2025 |
07-08/6/2025 |
- Vẽ Hình họa mỹ thuật - Vẽ Trang trí màu - Năng khiếu Thể dục thể thao |
Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại tỉnh Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Khánh Hòa |
Đợt 3 |
01/4-15/6/2025 |
29-30/6/2025 |
- Vẽ Hình họa mỹ thuật - Vẽ Trang trí màu - Năng khiếu Thể dục thể thao |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh |
Lưu ý: Thời gian các đợt thi có thể thay đổi tùy theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xem chi tiết trong thông báo tổ chức thi năng khiếu 2025 trên cổng thông tuyển sinh của Trường. Thí sinh có thể dự thi nhiều đợt và lấy điểm cao nhất để xét.
- Giới thiệu nội dung thi năng khiếu :
+ Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu bút chì, thời gian thi 240 phút, có thể chọn lựa 1 trong 2 bài thi Vẽ tĩnh vật (với chủ đề từ những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống) hoặc Vẽ đầu tượng.
+ Môn Vẽ trang trí màu: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước, thời gian thi 240 phút.
+ Môn Năng khiếu Thể dục thể thao: Kiểm tra hình thái, bật xa tại chỗ, chạy 30m xuất phát cao, lực bóp tay.
- Thí sinh đăng ký dự thi trên hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn.
6. Điều kiện tiếng Anh cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế
- Thí sinh xét vào chương trình đại học tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên; thí sinh xét vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 (tương đương IELTS 5.5) trở lên. Các chứng chỉ có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh có quốc tịch từ các quốc gia tiếng Anh bản ngữ không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào.
- Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00;H01;H02;H03 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00;H01;H02;H03 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D11 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01;D04;D11;D55 |
5 | 7310301 | Xã hội học | A01;C00;C01;D01 |
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | A01;C00;C01;D01 |
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | A01;C00;C01;D01 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | A00;A01;D01 |
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) | A00;A01;D01 |
10 | 7340115 | Marketing | A00;A01;D01 |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A01;D01 |
12 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;D01;D07 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;C01;D01 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động. Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | A00;A01;C01;D01 |
15 | 7380101 | Luật | A00;A01;C00;D01 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00;B00;D08 |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00;B00;D07;A01 |
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00;A01 |
19 | 7460201 | Thống kê | A00;A01 |
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00;A01;D01 |
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00;A01;D01 |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00;A01;D01 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | A00;B00;D07;A01 |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00;A01;C01 |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00;A01;C01 |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00;A01;C01 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00;A01;C01 |
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00;B00;D07 |
29 | 7580101 | Kiến trúc | V00;V01 |
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00;A01;V00;V01 |
31 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00;V01;H02;H03 |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;C01 |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00;A01;C01 |
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00;A01;C01 |
35 | 7720201 | Dược học | A00;B00;D07 |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | A01;C00;C01;D01 |
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01;D01;T00;T01 |
38 | 7810301G | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | A01;D01;T00;T01 |
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00;B00;D07;A01 |
40 | D7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
41 | D7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
42 | D7340115 | Marketing - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
43 | D7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
44 | D7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
45 | D7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
46 | D7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | B00;D08 |
47 | D7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
48 | D7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A01;D01 |
49 | D7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A00;A01 |
50 | D7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | A00;A01 |
51 | DK7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Emlyon (Pháp) | A01;D01 |
52 | DK7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | A01;D01 |
53 | DK7340101N | Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor's (Malaysia) | A01;D01 |
54 | DK7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | A01;D01 |
55 | DK7340201M | Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1,5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) | A01;D01 |
56 | DK7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | A01;D01 |
57 | DK7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương quốc Anh) | A01;D01 |
58 | DK7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | A01;D01 |
59 | DK7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | A00;A01 |
60 | DK7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | A00;A01 |
61 | F7210403 | Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao | H00;H01;H02;H03 |
62 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | D01;D11 |
63 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | A01;C00;C01;D01 |
64 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
65 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
66 | F7340115 | Marketing - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
67 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
68 | F7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | A00;A01;D01;D07 |
69 | F7340301 | Kế toán - Chất lượng cao | A00;A01;C01;D01 |
70 | F7380101 | Luật - Chất lượng cao | A00;A01;C00;D01 |
71 | F7420201 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao | A00;B00;D08 |
72 | F7480101 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
73 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | A00;A01;D01 |
74 | F7520201 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | A00;A01;C01 |
75 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao | A00;A01;C01 |
76 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao | A00;A01;C01 |
77 | F7520301 | Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao | A00;B00;D07 |
78 | F7580101 | Kiến trúc - Chất lượng cao | V00;V01;A01;C01 |
79 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao | A00;A01;C01 |
80 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;D01 |
81 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
82 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
83 | FA7340115 | Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
84 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
85 | FA7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
86 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
87 | FA7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E05;D08;B00 |
88 | FA7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
89 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E04;E06;D01;A01 |
90 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E06;A01;A00 |
91 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | E06;A01;A00 |
92 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | E04;E06;D01;A01 |
93 | K7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Emlyon (Pháp) | E04;E06;D01;A01 |
94 | K7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | E04;E06;D01;A01 |
95 | K7340101N | Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor's (Malaysia) | E04;E06;D01;A01 |
96 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | E04;E06;D01;A01 |
97 | K7340201M | Kinh doanh (Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Marketing. Kế toán, Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | E04;E06;D01;A01 |
98 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | E04;E06;D01;A01 |
99 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) | E04;E06;D01;A01 |
100 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | E04;E06;D01;A01 |
101 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | E04;E06;D01;A01 |
102 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | E06;A01;A00 |
103 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | E06;A01;A00 |
104 | N7210403 | Thiết kế đồ họa | H00;H01;H02;H03 |
105 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D11 |
106 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | A01;C00;C01;D01 |
107 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) | A00;A01;D01 |
108 | N7340115 | Marketing | A00;A01;D01 |
109 | N7340301 | Kế toán | A00;A01;C01;D01 |
110 | N7380101 | Luật | A00;A01;C00;D01 |
111 | N7480101 | Khoa học máy tính | A00;A01;D01 |
112 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00;A01;D01 |
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025.
Quy chế
Cách thức đăng ký:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào TDTU trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng.
Thí sinh đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo quy định.
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM từ trung bình (từ 600 điểm) trở lên (không tính điểm ưu tiên) mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này.
Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xét điều kiện xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành "Dược học" phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.
TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
5 | 7310301 | Xã hội học | |
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | |
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | |
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) | |
10 | 7340115 | Marketing | |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
12 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
13 | 7340301 | Kế toán | |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động. Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | |
15 | 7380101 | Luật | |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | |
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | |
19 | 7460201 | Thống kê | |
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | |
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | |
29 | 7580101 | Kiến trúc | |
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | |
31 | 7580108 | Thiết kế nội thất | |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | |
35 | 7720201 | Dược học | |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | |
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | |
38 | 7810301G | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | |
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | |
40 | D7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
41 | D7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
42 | D7340115 | Marketing - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
43 | D7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
44 | D7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
45 | D7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
46 | D7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
47 | D7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
48 | D7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
49 | D7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
50 | D7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | |
51 | DK7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | |
52 | DK7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | |
53 | DK7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | |
54 | DK7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
55 | DK7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) | |
56 | DK7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
57 | DK7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương Quốc Anh) | |
58 | DK7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
59 | DK7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
60 | DK7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
61 | F7210403 | Thiết kế đồ họa - Chất lượng cao | |
62 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | |
63 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | |
64 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) - Chất lượng cao | |
65 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chất lượng cao | |
66 | F7340115 | Marketing - Chất lượng cao | |
67 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao | |
68 | F7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | |
69 | F7340301 | Kế toán - Chất lượng cao | |
70 | F7380101 | Luật - Chất lượng cao | |
71 | F7420201 | Công nghệ sinh học - Chất lượng cao | |
72 | F7480101 | Khoa học máy tính - Chất lượng cao | |
73 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | |
74 | F7520201 | Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | |
75 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao | |
76 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao | |
77 | F7520301 | Kỹ thuật hóa học - Chất lượng cao | |
78 | F7580101 | Kiến trúc - Chất lượng cao | |
79 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao | |
80 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
81 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
82 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
83 | FA7340115 | Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
84 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
85 | FA7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
86 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
87 | FA7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
88 | FA7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
89 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
90 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
91 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | |
92 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | |
93 | K7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | |
94 | K7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | |
95 | K7340101N | Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | |
96 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
97 | K7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | |
98 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
99 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) | |
100 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
101 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | |
102 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | |
103 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | |
104 | N7210403 | Thiết kế đồ họa - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
105 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
106 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
107 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
108 | N7340115 | Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
109 | N7340301 | Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
110 | N7380101 | Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
111 | N7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
112 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa |
Đối tượng
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài (1); Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam(2); Thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT (3)
- Điều kiện xét tuyển:
+ (4.1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
+ (4.2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
+ (4.3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT
Điều kiện xét tuyển
(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
(2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
(3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Quy chế
TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.
Phạm vi xét tuyển: Danh mục ngành xét tuyển chương trình đại học tiếng Anh và liên kết đào tạo quốc tế.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7440301 | Khoa học môi trường | B08 |
2 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | B08 |
3 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A01 |
4 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01 |
5 | 7760101 | Công tác xã hội | D14 |
6 | 7850201 | Bảo hộ lao động | B08 |
7 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
8 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
9 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
10 | FA7340115 | Marketing - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
11 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
12 | FA7340201 | Tài chính - Ngân hàng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
13 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
14 | FA7420201 | Công nghệ sinh học - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
15 | FA7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
16 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh | , |
17 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
18 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng - Chương trình đại học bằng tiếng Anh | ,, |
19 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | , |
20 | K7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | , |
21 | K7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | , |
22 | K7340101N | Quản trị nhà hàng - khách sạn (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | , |
23 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
24 | K7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) - Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | , |
25 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
26 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) - Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) | , |
27 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
28 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | , |
29 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) - Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | , |
30 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) - Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | , |
31 | N7210403 | Thiết kế đồ họa - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
32 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
33 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
34 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng - khách sạn) - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
35 | N7340115 | Marketing - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
36 | N7340301 | Kế toán - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
37 | N7380101 | Luật - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
38 | N7480101 | Khoa học máy tính - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | |
39 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên viết tắt: TDTU
- Tên Tiếng Anh: Ton Duc Thang University
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp.HCM
- Website: https://www.tdtu.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tonducthanguniversity/
Tiền thân của Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Ton Duc Thang University: TDTU) là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập theo Quyết định 787/TTg-QĐ ngày 24/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Trường do Liên đoàn lao động Thành phố Hồ Chí Minh sáng lập và quản lý thông qua Hội đồng quản trị do Chủ tịch Liên đoàn lao động Thành phố đương nhiệm làm chủ tịch.
Mục tiêu thành lập TDTU trong giai đoạn đầu là: thực hiện Chương trình 17/TU và Chỉ thị 13 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho giai cấp công nhân Thành phố; phát triển nguồn nhân lực cho nhu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá; góp phần đào tạo nhân tài, nhân lực, thực hiện nghiên cứu để phục vụ hệ thống sản xuất, xã hội ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam.
Ngày 28/01/2003, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 18/2003/TTg-QĐ chuyển đổi pháp nhân và đổi tên Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Như vậy, sau 5 năm rưỡi là đại học dân lập hoạt động với mục tiêu đào tạo nhân lực, chuyên gia theo mô hình đại học công nghệ-kỹ thuật ứng dụng; bằng quyết định này, TDTU trở thành đại học khoa học ứng dụng đa ngành và không còn pháp nhân dân lập.
Ngày 11/6/2008, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 747/TTg-QĐ đổi tên Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng thành Trường Đại học Tôn Đức Thắng và chuyển về thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. Trong thời gian này, mục tiêu của trường được bổ sung thêm là "trực tiếp phục vụ việc phát triển nguồn nhân lực trong công nhân, người lao động để góp phần xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 28/01/2008 của Hội nghị Lần thứ 6 Ban chấp hành trung ương Đảng Khóa 10".
Ngày 29/01/2015, tại Quyết định số 158/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Tôn Đức Thắng giai đoạn 2015-2017. Mục tiêu của Trường Đại học Tôn Đức Thắng được xác định rằng: “Đại học Tôn Đức Thắng chủ động huy động, sử dụng hợp lý, hiệu quả nhất các nguồn lực của trường và xã hội để phát triển Trường Đại học Tôn Đức Thắng thành một đại học định hướng nghiên cứu có chất lượng trong khu vực và trên thế giới, đồng thời bảo đảm các đối tượng chính sách, đối tượng thuộc hộ nghèo có cơ hội tiếp cận các chương trình đào tạo của trường”.