Thông tin tuyển sinh Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên (TNUE) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (TNUE) sử dụng 5 phương thức để xét tuyển đại học như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Mã PT: 301)

Phương thức 2: (Mã PT: 402)

  • Xét kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
  • Xét kểt quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội
  • Xét kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU)

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (Mã PT: 100)

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu TDTT (Mã PT: 405)

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học (Mã PT: 500)

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (Mã PT: 100)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A02, B00, D08
2 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, B00
3 7140206 Giáo dục Thể chất T00, T01, T05
4 7420203 Sinh học ứng dụng A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
5 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D01, C19, C20
2
Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp Thi năng khiếu TDTT (mã PT: 405)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7420203 Sinh học ứng dụng A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
2 7810302 Huấn luyện thể thao M02; M03
3 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00
4 7140204 Giáo dục công dân A08; A09; C19; C20
3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Mã PT: 301)

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140231 Sư phạm Tiếng Anh
2 7140219 Sư phạm Địa lý
3 7140212 Sư phạm Hoá học
4 7140211 Sư phạm Vật lý
5 7140210 Sư phạm Tin học
4
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

 - Xét kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (Mã PT: 402)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140212 Sư phạm Hoá học A00, B00, D07
2 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, D01
3 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, B00
4 7810302 Huấn luyện thể thao M02; M03
5 7420203 Sinh học ứng dụng A02; B00; B08; (Toán, Sinh, Công nghệ)
5
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

 - Xét kết quả đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội (Mã PT: 402)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lí C00, A07
2 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A02, B00, D08
3 7140219 Sư phạm Địa lý C00, A07, C14
4 7140212 Sư phạm Hoá học A00, B00, D07
5 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, B00
6
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Đối tượng

 - Xét kết quả đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) (Mã PT: 402)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00, A02, B00, D08
2 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D01
3 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, D01
4 7140219 Sư phạm Địa lý C00, A07, C14
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D09, D15

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên
  • Tên trường: Trường Đại Học Sư Phạm - Đại Học Thái Nguyên
  • Mã trường: DTS
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University, College of Education
  • Tên viết tắt: TNUE
  • Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
  • Website: http://www.tnu.edu.vn/

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên tiền thân là Trường Đại học Sư phạm Việt Bắc được thành lập theo Quyết định số 127/CP ngày 18/7/1966 của Hội đồng Chính phủ. Đến năm 1994, Chính phủ thành lập Đại học Thái Nguyên, Trường trở thành cơ sở giáo dục đại học thành viên của Đại học Thái Nguyên. Trường có chức năng đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đại học, sau đại học cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là khu vực trung du, miền núi phía Bắc; bồi dưỡng chuẩn hoá và bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên các cấp; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trên lĩnh vực khoa học giáo dục, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn.

Trải qua 58 năm xây dựng và phát triển, vượt qua khó khăn, thách thức, Trường đã từng bước vươn lên phát triển về mọi mặt, dần khẳng định được vai trò, vị thế của một trường đại học sư phạm hàng đầu của cả nước trong đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đóng góp to lớn, xứng đáng vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của đất nước.