Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) năm 2025
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn - STU dự kiến tuyển sinh qua 3 phương thức:
1) Xét tuyển bằng học bạ: Lấy điểm tổ hợp 3 môn;
2) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT lấy điểm tổ hợp 3 môn/ bài thi;
3) Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực: Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức (ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức).
Trong năm 2025, trường dự kiến mở thêm 10 ngành mới bao gồm: Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật máy tính
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Tài chính - Ngân hàng; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch; Quản lý xây dựng; Luật kinh tế.
Hiện đề án tuyển sinh 2025 STU - Đại học Công nghệ Sài Gòn chưa được công bố. Dưới đây là đề án tuyển sinh 2024 chi tiết
Phương thức xét tuyển năm 2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | D01;D02;D03;D04;D05;D06;D72;D73;D74;D75;D76;D77;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D78;D79;D80;D81;D82;D83 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D78;D79;D80;D81;D82;D83 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;C01 |
4 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D90;D92;D93;D94;D91;D95 |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D90;D92;D93;D94;D91;D95 |
6 | 7510302 | CNKT Điện tử viễn thông | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D90;D92;D93;D94;D91;D95 |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;B00;D08;D31;D32;D33;D34;D35 |
8 | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | D01;D02;D03;D04;D05;D06;A00;A01;D26;D27;D28;D29;D30;D90;D92;D93;D94;D91;D95 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | NL1 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | NL1 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | NL1 |
4 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | NL1 |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | NL1 |
6 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | NL1 |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | NL1 |
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | NL1 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | ,, |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | ,, |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | ,, |
4 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | ,, |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | ,, |
6 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | ,, |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | ,, |
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | ,, |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Sài gòn các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Tên Tiếng Anh: Saigon Technology University
- Tên viết tắt: STU
- Mã trường: DSG
- Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, Phường 14, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.stu.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/DHCNSG
Tiền thân của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ DL. Tp. Hồ Chí Minh (SEC). SEC được thành lập theo Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 24/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ. SEC là trường cao đẳng ngoài công lập đầu tiên của nước ta đào tạo chủ yếu theo các ngành kỹ thuật, công nghệ. Tháng 04/2004, trên cơ sở năng lực và thành tích đào tạo của trường, Chính phủ ra Quyết định số 57/2004/QĐ-Ttg nâng cấp SEC lên đào tạo bậc đại học và lấy tên là Trường Đại học DL. Kỹ nghệ Tp. HCM (SEU).
Đến tháng 03/2005, theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg, trường được đổi tên thành Trường Đại học Dân lập Công nghệ Sài gòn (gọi tắt là Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn), tên tiếng Anh là Saigon Technology University (STU).
Hiện nay, STU có chức năng đào tạo từ bậc trung học chuyên nghiệp đến bậc đại học và nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực: Điện – Điện tử, Cơ – Điện tử, Viễn thông, Công nghệ Thông tin, Điện Công nghiệp – Điều khiển Tự động, Công nghệ Thực phẩm, Kỹ thuật Công trình, Quản trị Kinh doanh và mỹ thuật công nghiệp (Design).