Phương thức xét tuyển năm 2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00;H01;H06;H08 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D09;D66;C00 |
3 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01;D09;D66;C00 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01;D14;D15;C00 |
5 | 7310101 | Kinh tế | A00;A01;A08;D01 |
6 | 7310205 | Quản lý nhà nước | D01;C00;C19;D66 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;A08;D01 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A09;C04;D01 |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;D10;C14 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A08;C03;D01 |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;C00;C14;D01 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;D10;D01 |
13 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | A00;A02;A09;D01 |
14 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00;A01;B03;C01 |
15 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00;A01;A09;D01 |
16 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00;A00;B03;C02 |
17 | 7580101 | Kiến trúc | V00;V01;V02;H06 |
18 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A00;A01;C00;D01 |
19 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00;H01;H06;H08 |
20 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;B08;C14 |
21 | 7720101 | Y Khoa | A00;A02;B00;D08 |
22 | 7720201 | Dược học | A00;A02;B00;D07 |
23 | 7720301 | Điều dưỡng | A00;A02;B00;D07 |
24 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | A00;A02;B00;D08 |
25 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00;A07;C00;D66 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00;B00;C00;D01 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00;H01;H06;H08 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D09;D66;C00 |
3 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01;D09;D66;C00 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01;D14;D15;C00 |
5 | 7310101 | Kinh tế | A00;A01;A08;D01 |
6 | 7310205 | Quản lý nhà nước | D01;C00;C19;D66 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;A08;D01 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00;A09;C04;D01 |
9 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00;A01;D10;C14 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00;A08;C03;D01 |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;C00;C14;D01 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;D10;D01 |
13 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | A00;A02;A09;D01 |
14 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00;A01;B03;C01 |
15 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00;A01;A09;D01 |
16 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00;A00;B03;C02 |
17 | 7580101 | Kiến trúc | V00;V01;V02;H06 |
18 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A00;A01;C00;D01 |
19 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00;H01;H06;H08 |
20 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00;A01;B08;C14 |
21 | 7720101 | Y Khoa | A00;A02;B00;D08 |
22 | 7720201 | Dược học | A00;A02;B00;D07 |
23 | 7720301 | Điều dưỡng | A00;A02;B00;D07 |
24 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | A00;A02;B00;D08 |
25 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00;A07;C00;D66 |
26 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00;B00;C00;D01 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Tên viết tắt: HUBT
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Of Business and Management
- Địa chỉ: 29A ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: http://www.hubt.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/dhkinhdoanhvacongnghe/
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập tháng 6 năm 1996, do Giáo sư Trần Phương – Chủ tịch Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, nguyên Ủy viên Trung ương ĐCSVN (Khóa IV và V), nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng- làm Hiệu trưởng. Là cơ sở đào tạo đa ngành (trên 25 ngành); đa cấp (Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ), đa hình thức (Chính quy, Liên thông, Vừa học – vừa làm, Trực tuyến). Trường xác định sứ mệnh của mình là đào tạo các nhà kinh tế thực hành, các nhà kỹ thuật- công nghệ thực hành; bác sỹ, dược sĩ, cử nhân điều dưỡng giỏi Y thuật và giầu Y đức tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trường là một tổ chức hợp tác của những người lao động trí óc, tự nguyện góp sức, góp vốn để xây dựng và phát triển trường bền vững, vì mục đích đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, không vì mục đích lợi nhuận. Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội là một trong ít những trường đại học ngoài công lập có cơ sở đào tạo riêng, đầu tư nghiêm túc cho cơ sở vật chất, coi đó là một trong những điều kiện cơ bản để tạo dựng một trường đại học đúng nghĩa. Đây cũng là một trong những thế mạnh của trường so với các trường đại học ngoài công lập khác trên địa bàn Hà Nội nói riêng và toàn quốc nói chung.