Thông tin tuyển sinh Trường Đại Học Y Dược – Đại Học Huế (Hue-UMP) năm 2025
Trường Đại học Y –Dược, Đại học Huế tuyển sinh 1.700 sinh viên qua 3 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (đối với tất cả các ngành đào tạo)
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học)
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
- Về tổ hợp xét tuyển: Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế, thêm tổ hợp xét tuyển D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh) và A02 (Toán, Sinh, Vật lý) trong năm 2025. Ngoài ra, môn Tiếng Anh, Hóa học, Sinh học, Vật lý được đưa vào tổ hợp xét tuyển của một số ngành
Đề án tuyển sinh năm 2025 chi tiết của ĐH Y Dược - Đại học Huế sẽ được công bố sau. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2025 và chi tiết đề án năm 2024 của Trường phía dưới.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00;B08;A02 |
2 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00;B08;A02 |
3 | 7720701 | Y tế công cộng | B00;B08;A02 |
4 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00;B08;A02 |
5 | 7720302 | Hộ sinh | B00;B08;A02 |
6 | 7720301 | Điều dưỡng | B00;B08;A02 |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00;B00;D07 |
8 | 7720110 | Y học dự phòng | A00;B00;D07 |
9 | 7720201 | Dược học | A00;B00;D07 |
10 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B00;B08 |
11 | 7720101 | Y khoa | B00;B08 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00;B08;A02 |
2 | 7720701 | Y tế công cộng | B00;B08;A02 |
3 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00;B08;A02 |
4 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00;B08;A02 |
5 | 7720302 | Hộ sinh | B00;B08;A02 |
6 | 7720301 | Điều dưỡng | B00;B08;A02 |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00;B00;D07 |
8 | 7720201 | Dược học | A00;B00;D07 |
9 | 7720110 | Y học dự phòng | A00;B00;D07 |
10 | 7720101 | Y khoa | B00;B08 |
11 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B00;B08 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7720101 | Y khoa | B00;B08 |
2 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | B00;B08 |
3 | 7720201 | Dược học | A00;B00;D07 |
4 | 7720110 | Y học dự phòng | A00;B00;D07 |
5 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00;B00;D07 |
6 | 7720301 | Điều dưỡng | B00;B08;A02 |
7 | 7720302 | Hộ sinh | B00;B08;A02 |
8 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00;B08;A02 |
9 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00;B08;A02 |
10 | 7720701 | Y tế công cộng | B00;B08;A02 |
11 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00;B08;A02 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Y Dược - Đại học Huế các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Y Dược - Đại học Huế
- Tên viết tắt: Hue-UMP
- Tên Tiếng Anh: Hue university medicine and pharmacy
- Mã trường: DHY
- Địa chỉ: Số 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
- Website: www.huemed-univ.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/TuyensinhYDuocHue
Trường Đại học Y khoa Huế được thành lập ngày 28 tháng 3 năm 1957, từ năm 1975 về trước quy mô đào tạo nhỏ, Trường mới đào tạo được trên 200 Bác sĩ. Qua gần 70 năm xây dựng và phát triển đặc biệt gần 50 năm sau ngày thống nhất đất nước, Trường Đại học Y - Dược Huế đã không ngừng vươn lên thực hiện tốt các nhiệm vụ của Nhà trường trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, khám chữa bệnh và chỉ đạo tuyến y tế cơ sở. Đến nay, Trường đã đào tạo được gần 35.000 Bác sĩ, Dược sĩ, Cử nhân đại học và đào tạo được hơn 12.000 cán bộ y tế trình độ sau đại học cho khu vực miền Trung - Tây Nguyên và cả nước.
Hiện nay, số lượng CBVC-NLĐ cơ hữu của Trường và Bệnh viện Trường là 1.209 người. Về cán bộ giảng dạy, Trường có 455 cán bộ giảng dạy. Với lực lượng giảng viên như trên, tính đến nay, Trường có một đội ngũ giảng viên có trình độ sau đại học khá hùng hậu, tổng số viên chức, người lao động của Trường: 697 người, Bệnh viện Trường: 512 người. Tổng số giảng viên là 455 người gồm 62 Giáo sư, Phó giáo sư; 98 Tiến sĩ, 335 Thạc sĩ; 19 BSCKII, 08 BSCKI; 63 Giảng viên cao cấp, 106 Giảng viên chính và 04 Chuyên viên chính. Trong đó, có 03 Nhà giáo nhân dân, 17 Nhà giáo ưu tú và 02 Thầy thuốc Nhân dân, 39 Thầy thuốc ưu tú.
Đào tạo Đại học, Trường đào tạo 11 ngành đào tạo đại học hệ chính quy và liên thông, trong đó, hệ chính quy có 11 chương trình (Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng; Dinh dưỡng); Hệ liên thông chính quy có 05 chương trình (Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học); Hệ liên thông hình thức vừa làm vừa học có 06 chương trình (Điều dưỡng - chuyên ngành điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng – chuyên ngành điều dưỡng phụ sản, Điều dưỡng – chuyên ngành điều dưỡng Gây mê Hồi sức, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng). Số lượng tuyển sinh hàng năm trên 1.500 sinh viên chính quy, đưa quy mô đào tạo Đại học của Trường hiện nay gần 7.700 sinh viên.
Hiện Nhà trường đang đào tạo 2 ngành trọng điểm là Y khoa và Răng - Hàm - Mặt theo chương trình đổi mới tích hợp dựa trên năng lực với sự hỗ trợ kỹ thuật của đại học Y khoa Harvard Hoa Kỳ và các trường đại học Y khoa hàng đầu thế giới. Theo lộ trình từ nay đến năm 2030 tất cả các chương trình đào tạo đại học và sau đại học của Trường sẽ được đổi mới theo hướng tích hợp dựa trên năng lực và hướng đến kiểm định quốc tế, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.