Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang (BAFU) năm 2025
Năm 2025, trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập 3 năm bậc THPT
Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT theo tổ hợp A00, A01, B00, D01
Đề án tuyển sinh năm 2025 của trường Đại học Nông lâm Bắc Giang vẫn chưa được công bố. Các em học sinh tham khảo thông tin tuyển sinh 2025 được đăng tải chi tiết bên dưới.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điều kiện xét tuyển
Tốt nghiệp THPT
Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (bao gồm cả điểm ưu tiên) của tổ hợp môn xét tuyển dự kiến đạt từ 15,0 điểm trở lên (sẽ có thông báo chính thức ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin tuyền sinh của Trường);
Cụ thể các môn xét tuyển theo tổ hợp như sau: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); B00 (Toán, Hóa học, Sinh học); C04 (Toán, Ngữ văn, Địa Lí); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D04 (Toán, Vãn, Tiếng Trung); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); DI5 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh).
Quy chế
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01,B00; D01 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01,D01,D07 |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01,B00; D01 |
4 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01,B00; D01 |
5 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01,C04; D01 |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01,C04; D01 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01,C04; D01 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị kinh doanh) | A00; A01,C04; D01 |
9 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01,C04; D01 |
10 | 7310110 | Quản lý kinh tế | A00; A01,C04; D01 |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D14; D15 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành song ngữ Anh - Trung) | A01; D01; D14; D15 |
13 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; A01,B00; D01 |
14 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; A01,B00; D01 |
15 | 7620101 | Nông nghiệp (chuyên ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững) | A00; A01,B00; D01 |
16 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A01,B00; D01 |
17 | 7640101 | Thú y | A00; A01,B00; D01 |
18 | 7620211 | Quàn lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | A00; A01,B00; D01 |
19 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01,C04; D01 |
20 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A01,B00; C04; D01 |
Điều kiện xét tuyển
1. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập 3 năm bậc THPT
Tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm trung bình học tập 3 năm học THPT (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và cả năm lớp 12) đạt từ 18,0 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên).
2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT theo tổ hợp A00, A01, B00, D01
Tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, B00, D01) đạt từ 18,0 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên).
Quy chế
1. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập 3 năm bậc THPT
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp 11 + ĐTB cả nãm lớp 12 + Điểm
ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTB là điểm trung bình
2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT theo tổ hợp A00, A01, B00, D01
Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTB là điểm trung bình
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01,B00; D01 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01,D01,D07 |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01,B00; D01 |
4 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01,B00; D01 |
5 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01,C04; D01 |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01,C04; D01 |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01,C04; D01 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị kinh doanh) | A00; A01,C04; D01 |
9 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01,C04; D01 |
10 | 7310110 | Quản lý kinh tế | A00; A01,C04; D01 |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D14; D15 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành song ngữ Anh - Trung) | A01; D01; D14; D15 |
13 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00; A01,B00; D01 |
14 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; A01,B00; D01 |
15 | 7620101 | Nông nghiệp (chuyên ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững) | A00; A01,B00; D01 |
16 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A01,B00; D01 |
17 | 7640101 | Thú y | A00; A01,B00; D01 |
18 | 7620211 | Quàn lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | A00; A01,B00; D01 |
19 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01,C04; D01 |
20 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A01,B00; C04; D01 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang các năm Tại đây
File PDF đề án
Giới thiệu trường

- Tên trường: Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang
- Mã trường: DBG
- Tên tiếng Anh: Bac Giang Agriculture and Forestry University
- Tên viết tắt: BAFU
- Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang, TT. Bích Động, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- Website: http://bafu.edu.vn/tuyensinh/
Là cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ chất lượng cao trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp; là trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp của vùng Đông Bắc. Cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao; tham mưu đề xuất các giải pháp, sáng kiến đối với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để giải quyết các tồn tại, khó khăn thách thức của ngành liên quan đến nông nghiệp và phát triển bền vững nông thôn, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.