Thông tin tuyển sinh Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội (HTU) năm 2025
Năm 2025 Nhà trường tuyển sinh 11 ngành đào tạo theo 03 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT : Xét điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3. Tuyển thẳng theo phương án riêng
+ Tuyển thẳng học sinh có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên.
+ Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC hoặc TOEFL đạt 550 trở lên hoặc IELTS từ 5,5 trở lên và tương đương.
Các đợt | Thời gian |
Đợt 1 | Từ 10/3/2025 đến hết 30/4/2025 |
Đợt 2 | Từ 01/5/2025 đến hết 31/5/2025 |
Đợt 3 | Từ 01/6/2025 đến hết 15/7/2025 |
Đợt 4 | Từ 18/7/2025 đến hết 31/7/2025 |
Đợt 5 | Từ 01/8/2025 |
Phương thức xét tuyển năm 2025
Quy chế
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Chú ý: Đối với ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh đăng ký tổ hợp có môn năng khiếu thì có thể thi tuyển năng khiếu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc chuyển điểm từ các trường Đại học có tổ chức thi năng khiếu năm 2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
4 | 7210404 | Thiết kế thời trang | D01;V01;V05;H00;H06;H08;(Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật) |
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | D01;V01;V05;H00;H06;H08;(Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật) |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7540202 | Công nghệ sợi dệt | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
9 | 7540209 | Công nghệ dệt may | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
Quy chế
Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT :
Xét điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký
Chú ý: Đối với ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh đăng ký tổ hợp có môn năng khiếu thì có thể thi tuyển năng khiếu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội hoặc chuyển điểm từ các trường Đại học có tổ chức thi năng khiếu năm 2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
4 | 7210404 | Thiết kế thời trang | D01;V01;V05;H00;H06;H08;(Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật) |
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | D01;V01;V05;H00;H06;H08;(Văn, Địa, Vẽ mỹ thuật) |
6 | 7540209 | Công nghệ dệt may | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
9 | 7540202 | Công nghệ sợi dệt | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
10 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
11 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; C01;C03;C04;C14;D01;(Toán, Địa, Công nghệ); (Toán, Văn, Công nghệ) |
Điều kiện xét tuyển
Phương thức 3. Tuyển thẳng theo phương án riêng
Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEIC hoặc TOEFL đạt 550 trở lên hoặc IELTS từ 5,5 trở lên và tương đương
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7540209 | Công nghệ dệt may | |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
5 | 7340115 | Marketing | |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
7 | 7340301 | Kế toán | |
8 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
10 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | |
11 | 7540202 | Công nghệ sợi dệt |
Điều kiện xét tuyển
Phương thức 3. Tuyển thẳng theo phương án riêng
Tuyển thẳng học sinh có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7540209 | Công nghệ dệt may | |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
5 | 7340115 | Marketing | |
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
7 | 7340301 | Kế toán | |
8 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
10 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | |
11 | 7540202 | Công nghệ sợi dệt |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Tên viết tắt: HTU
- Tên tiếng Anh: Hanoi Industrial Textile Garment University
- Mã trường: CCM
- Địa chỉ: Lệ chi, Gia lâm, TP. Hà Nội
- Website: http://www.hict.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tshict
Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội là trường công lập theo định hướng ứng dụng, tiền thân là trường Đào tạo Bồi dưỡng Kỹ thuật Nghiệp vụ May mặc được thành lập theo Quyết định số 27/NT ngày 19/01/1967 của Bộ trưởng Bộ Nội thương. Trải qua nhiều lần đổi tên và nâng cấp, tại Quyết số 769/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/6/2015 Trường được nâng cấp thành trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội đang không ngừng lớn mạnh, hội tụ đầy đủ các yếu tố để trở thành trường đào tạo nguồn nhân lực hàng đầu cho ngành dệt may Việt Nam, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho hội nhập quốc tế của toàn ngành dệt may trong tương lai.