Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025
Thông tin tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2025 đã được công bố. Dự kiến, nhà trường vẫn giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh với gần 9.700 chỉ tiêu:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;
Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Ở phương thức xét tuyển tài năng, ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
Ở phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, ĐH Bách khoa Hà Nội giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển như các năm trước, bổ sung 1 tổ hợp mới K01 (Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin), trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn trên có nhân hệ số.
Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:
Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.
Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.
Theo ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng, xét theo điểm thi đánh giá tư duy.
Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:
"y = ax + b".
Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.
Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.
Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).
"Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025".
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố kế hoạch tổ chức kỳ thi Đánh giá tư duy TSA năm 2025, theo đó sẽ có 03 đợt thi diễn ra vào tháng 1 - 3 - 4 tại hơn 30 điểm thi trên cả nước.
>> Tất cả các thông tin về kỳ thi TSA 2025 các em xem TẠI ĐÂY
Phương thức xét tuyển năm 2025
Đối tượng
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau)
Quy chế
Giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển và môn chính theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29;
Bổ sung 1 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin có nhân hệ số. Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:
Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.
Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.
Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D04, D07 và mức điểm thưởng
IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | ≥ 8.0 |
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10) |
8,50 | 9,00 | 9,50 | 10,00 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
2 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
3 | FL3 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
4 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
5 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
6 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
7 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
8 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
9 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
10 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
11 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
12 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
13 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
14 | MS5 | Kỹ thuật In | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
15 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
16 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
17 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
18 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
19 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
20 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
21 | CLC-TX1 | Công nghệ Dệt May | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
22 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
23 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
24 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
25 | EE-E8 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
26 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
27 | EM-E13 | Phân tích Kinh doanh | A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
28 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
29 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
30 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
31 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
32 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
33 | IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
34 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber Security | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
35 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
36 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
37 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
38 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
39 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
40 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
41 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
42 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
43 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
44 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
45 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
46 | TE-EP | Cơ khí Hàng không | A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
47 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
48 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
49 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
50 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
51 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
52 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
53 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
54 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
55 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
56 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
57 | EM1 | Quản lý Năng lượng | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
58 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
59 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
60 | ED3 | Quản lý Giáo dục (mới) | A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
61 | EE1 | Kỹ thuật điện | A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
62 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
63 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
64 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
65 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin) |
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực, hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia các môn văn hóa được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài đã đăng ký dự thi.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |
2 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | |
3 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | |
4 | EM4 | Kế toán | |
5 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | |
6 | PH3 | Vật lý Y khoa | |
7 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
8 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | |
9 | MS5 | Kỹ thuật In | |
10 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | |
11 | MI1 | Toán-Tin | |
12 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | |
13 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | |
14 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | |
15 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | |
16 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | |
17 | EM1 | Quản lý Năng lượng | |
18 | EE1 | Kỹ thuật điện | |
19 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | |
20 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | |
21 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | |
22 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | |
23 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | |
24 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | |
25 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | |
26 | ED3 | Quản lý Giáo dục (mới) | |
27 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | |
28 | CH2 | Hóa học | |
29 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | |
30 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | |
31 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | |
32 | FL3 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | |
33 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
34 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | |
35 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | |
36 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | |
37 | TX1 | Công nghệ Dệt May | |
38 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
39 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học | |
40 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược | |
41 | EE-E8 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | |
42 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | |
43 | EM-E13 | Phân tích Kinh doanh | |
44 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
45 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | |
46 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
47 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh | |
48 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT | |
49 | IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | |
50 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber Security | |
51 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | |
53 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô | |
54 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | |
55 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | |
56 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | |
57 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
58 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
59 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | |
60 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | |
61 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | |
62 | TE-EP | Cơ khí Hàng không | |
63 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
64 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
65 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) |
Đối tượng
Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT...
Quy chế
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng (diện xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế; xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn, xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung KH&CN), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế
IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | ≥ 8.0 |
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |
2 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | |
3 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | |
4 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | |
5 | EM4 | Kế toán | |
6 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | |
7 | PH3 | Vật lý Y khoa | |
8 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | |
9 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | |
10 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | |
11 | MI1 | Toán-Tin | |
12 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
13 | MS5 | Kỹ thuật In | |
14 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | |
15 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | |
16 | EM1 | Quản lý Năng lượng | |
17 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | |
18 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | |
19 | EE1 | Kỹ thuật điện | |
20 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | |
21 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | |
22 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | |
23 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | |
24 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | |
25 | ED3 | Quản lý Giáo dục (mới) | |
26 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | |
27 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | |
28 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | |
29 | CH2 | Hóa học | |
30 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | |
31 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | |
32 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | |
33 | FL3 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | |
34 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
35 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | |
36 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | |
37 | TX1 | Công nghệ Dệt May | |
38 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
39 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học | |
40 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược | |
41 | EE-E8 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | |
42 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | |
43 | EM-E13 | Phân tích Kinh doanh | |
44 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
45 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | |
46 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
47 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh | |
48 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT | |
49 | IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | |
50 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber Security | |
51 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | |
53 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô | |
54 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | |
55 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | |
56 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | |
57 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
58 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
59 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | |
60 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | |
61 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | |
62 | TE-EP | Cơ khí Hàng không | |
63 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
64 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
65 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) |
Đối tượng
Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
Điều kiện xét tuyển
Quy chế
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).
Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:
"y = ax + b".
Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.
Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.
Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).
"Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025".
Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế
IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | ≥ 8.0 |
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | K00 |
2 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | K00 |
3 | EM4 | Kế toán | K00 |
4 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 |
5 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 |
6 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | K00 |
7 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 |
8 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | K00 |
9 | FL3 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | K00 |
10 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 |
11 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | K00 |
12 | MI1 | Toán-Tin | K00 |
13 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 |
14 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 |
15 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 |
16 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 |
17 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 |
18 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | K00 |
19 | EM1 | Quản lý Năng lượng | K00 |
20 | MS5 | Kỹ thuật In | K00 |
21 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 |
22 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 |
23 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | K00 |
24 | EE1 | Kỹ thuật điện | K00 |
25 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 |
26 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | K00 |
27 | ED3 | Quản lý Giáo dục (mới) | K00 |
28 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | K00 |
29 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 |
30 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 |
31 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 |
32 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | K00 |
33 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 |
34 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | K00 |
35 | CH2 | Hóa học | K00 |
36 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 |
37 | TX1 | Công nghệ Dệt May | K00 |
38 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 |
39 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học | K00 |
40 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược | K00 |
41 | EE-E8 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | K00 |
42 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | K00 |
43 | EM-E13 | Phân tích Kinh doanh | K00 |
44 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | K00 |
45 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | K00 |
46 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | K00 |
47 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh | K00 |
48 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT | K00 |
49 | IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | K00 |
50 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber Security | K00 |
51 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | K00 |
53 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô | K00 |
54 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | K00 |
55 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | K00 |
56 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | K00 |
57 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 |
58 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 |
59 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00 |
60 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | K00 |
61 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | K00 |
62 | TE-EP | Cơ khí Hàng không | K00 |
63 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | K00 |
64 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | K00 |
65 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | K00 |
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025, có điểm TBC học tập các môn có điểm số từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | |
2 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | |
3 | EM4 | Kế toán | |
4 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | |
5 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
6 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |
7 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | |
8 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | |
9 | FL3 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | |
10 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | |
11 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | |
12 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | |
13 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | |
14 | PH3 | Vật lý Y khoa | |
15 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | |
16 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | |
17 | EM1 | Quản lý Năng lượng | |
18 | MS5 | Kỹ thuật In | |
19 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | |
20 | MI1 | Toán-Tin | |
21 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | |
23 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | |
24 | ED3 | Quản lý Giáo dục (mới) | |
25 | EE1 | Kỹ thuật điện | |
26 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | |
27 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | |
28 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | |
29 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | |
30 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | |
31 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | |
32 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | |
33 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | |
34 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | |
35 | CH2 | Hóa học | |
36 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | |
37 | TX1 | Công nghệ Dệt May | |
38 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm | |
39 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học | |
40 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược | |
41 | EE-E8 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | |
42 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | |
43 | EM-E13 | Phân tích Kinh doanh | |
44 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
45 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | |
46 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
47 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh | |
48 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT | |
49 | IT-E10 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | |
50 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber Security | |
51 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | |
53 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô | |
54 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | |
55 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | |
56 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | |
57 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
58 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | |
59 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | |
60 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | |
61 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | |
62 | TE-EP | Cơ khí Hàng không | |
63 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
64 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | |
65 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội các năm Tại đây
File PDF đề án
Giới thiệu trường

- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên viết tắt: HUST
- Mã trường: BKA
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://hust.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tsdhbk
Ngày 6/3/1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Ngày 2/12/2022, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thành ĐH Bách khoa Hà Nội, đánh dấu một mốc chuyển mình quan trọng trong quá trình phát triển của nhà trường.
Đại học Bách khoa Hà Nội có 5 trường trực thuộc gồm:
- Trường Cơ khí
- Trường Điện - điện tử
- Trường Công nghệ thông tin và truyền thông
- Trường Hóa và Khoa học sự sống
- Trường Vật liệu.